Giáo án KHTN 7 kết nối bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối (3 tiết)

Giáo án bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối (3 tiết) sách KHTN 7 kết nối tri thức – phần vật lí. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 7 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 7 kết nối bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối (3 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG V. ÁNH SÁNG

BÀI 15. NĂNG LƯỢNG ÁNH SÁNG. TIA SÁNG, VÙNG TỐI (3 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
  2. Năng lực
  • Năng lực chung
  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho các vấn đề liên quan đến bài học
  • Năng lực riêng
  • Thực hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng; từ đó, nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng
  • Thực hiện được thí nghiệm: tạo ra mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song
  • Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
  1. Phẩm chất

-  Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 7.
  • Một pin quang điện, một đèn pin gắn trên giá, một điện kế nhạy (hoặc đồng hồ vạn năng), dây nối (dùng cho thí nghiệm thu điện năng từ ánh sáng).
  • Một miếng bìa cứng khoét lỗ kim nhỏ, màn chắn thẳng đứng dùng làm màn hứng (dùng cho thí nghiệm tạo mô hình tia sáng).
  • Một đèn LED nhỉ dùng làm nguồn sáng hẹp, một quả bóng nhựa nhỏ sẫm màu dùng làm vật cản sáng (dùng cho thí nghiệm tạo vùng tối)
  • Một pin quang điện, một nguồn sáng, vật cản sáng, màn hứng đều được gắn trên các giá thẳng đứng có độ cao phù hợp nhau (Hình 15.1, 15.6, 15.8, 15.9 SGK)
  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 7.
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến ánh sáng và các thí nghiệm có trong bài học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích hứng thú và động cơ học tập tìm hiểu, nghiên cứu về ánh sáng của HS
  3. Nội dung: Nhận biết được nội dung cơ bản của chương, thực hiện các thí nghiệm liên quan đến năng lượng ánh sáng, tạo tia sáng, tạo bóng tối.
  4. Sản phẩm học tập: HS thực hiện các thí nghiệm về năng lượng ánh sáng, tạo tia sáng, tạo bóng tối. Vẽ hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về sử dụng ánh sáng trong đời sống và sản suất

- Dùng kĩ thuật động não, yêu cầu HS dựa vào hình ảnh trên nêu vai trò của năng lượng ánh sáng trên Trái Đất

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên các HS trả lời câu hỏi  

Năng lượng ánh sáng có vai trò quan trọng trên Trái Đất như:

+ Năng lượng ánh sáng giúp định hướng trong không gian, ảnh hưởng tới quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.

+ Năng lượng ánh sáng giúp thực vật quang hợp và phát triển tốt.

+ Năng lượng ánh sáng không chỉ cho phép con người nhìn thấy được môi trường xung quanh, mà chúng còn có thể điều chỉnh nhịp điệu sống hàng ngày của con người, thay đổi các mức độ về tâm trạng, các hoạt động, cải thiện động lực, hạnh phúc và năng suất làm việc.

Ngoài ra ánh sáng còn ảnh hưởng nhiều đến nhân tố sinh thái khác như nhiệt độ, độ ẩm, không khí đất và địa hình.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, khái quát vấn đề và dẫn dắt vào bài học mới: Chương V. Ánh sáng. Bài 15. Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thực hiện  thí nghiệm thu điện năng từ ánh sáng, rút ra kết luận ánh sáng là một dạng của năng lượng

  1. Mục tiêu: HS rút ra được kết luận ánh sáng là một dạng năng lượng
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát thí nghiệm biểu diễn hoặc video thí nghiệm hình 15.1
  3. Sản phẩm học tập: HS phát hiện : có thể thu điện năng từ ánh sáng và rút ra kết luận ánh sáng là một dạng của năng lượng (dựa vào định luật bảo toàn năng lượng)
  4. Tổ chức hoạt động:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giới thiệu mục đích thí nghiệm, các dụng cụ thí nghiệm và cách bố trí thí nghiệm trong hình 15.1 

- GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc chiếu video về thí nghiệm hình 15.1 cho HS  

https://www.youtube.com/watch?v=pYlDJ3a8x6E

- Từ thí nghiệm GV định hướng cho HS kim điện kế quay chứng tỏ có điện năng truyền qua

- GV yêu cầu HS trả lời phần câu hỏi và bài tập SGK – tr73

Câu hỏi 1. Nếu thay điện kế trong Hình 15.1 bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn, thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?

- GV cho HS quan sát video thí nghiệm thực tế

https://www.youtube.com/watch?v=uWsJwlAuY-Q (từ 1:50 đến 3:23)

Câu hỏi 2. Giải thích vì sao chai nước để ngoài nắng, sau một khoảng thời gian thì nóng lên. Năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào

 

 

 

Câu hỏi 3. Nêu thêm ví dụ về sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời ở gia đình hoặc địa phương. Cho biết năng lượng ánh sáng mặt trời đã chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào trong mỗi ví dụ ? Tại sao cần ưu tiên sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời ?

- GV giới thiệu thêm cho HS 1 số hình ảnh về ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời

Bình nước nóng năng lượng mặt trời

Vô trùng nước bằng năng lượng mặt trời

Sử dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm

Đèn giao thông sử dụng năng lượng mặt trời

Đồng hồ chạy bằng năng lượng mặt trời

Sạc pin bằng năng lượng mặt trời

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn/ quan sát video thí nghiệm hình 15.1

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm thảo luận nhóm trả lời phần câu hỏi mục I SGK – tr73

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Ánh sáng là một dạng năng lượng

- Thí nghiệm hình 15.1

+ Dụng cụ: Đèn chiếu, pin quang điện, điện kế.

+ Tiến hành: SGK

+ Kết quả thí nghiệm:

·        Khi chưa bật đèn, kim điện kế chỉ số 0, chứng tỏ pin quang điện không phát điện

·        Khi bật đèn, kim điện kế bị lệch đi, chứng tỏ pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện năng, làm lệch kim điện kế.

* Kết luận

Ánh sáng là một dạng năng lượng

 

 

 

*Câu hỏi và bài tập

Trả lời câu hỏi 1. 

Nếu thay điện kế trong Hình 15.1 bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn, thì cái quạt đó sẽ quay. Vì khi bật đèn, pin quang điện nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện nặng cung cấp cho quạt quay.

Trả lời câu hỏi 2. 

·         Chai nước để ngoài nắng, sau một khoảng thời gian thì nóng lên vì nước trong chai hấp thụ năng lượng ánh sáng từ mặt trời.

·         Năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành năng lượng nhiệt

Trả lời câu hỏi 3. 

·         Bình nước nóng năng lượng mặt trời

·         Năng lượng ánh sáng mặt trời đã chuyển hóa thành nhiệt năng

·         Ưu tiên sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vì : năng lượng mặt trời là vô hạn gần gũi với tự nhiên giúp hạn chế gây ô nhiễm môi trường

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 600k/học kì - 650k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Giáo án KHTN 7 kết nối bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 2: Nguyên tử (6 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 3: Nguyên tố hóa học (3 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (7 tiết)
Giáo án KHTN 7 kết nối bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất ( 4 tiết)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: ÂM THANH

 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

 

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỪ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối– Phần hóa học bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: PHÂN TỬ- LIÊN KẾT HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: TỐC ĐỘ

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 8: Tốc độ chuyển động
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 9: Đo tốc độ
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian
Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV: ÂM THANH

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần vật lí bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn (4 tiết)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VII: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 27: Thực hành hô hấp ở thực vật

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII- CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

Giáo án điện tử KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 35: Thực hành - Cảm ứng ở sinh vật

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay