Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Giáo án Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Địa lí 11 chân trời sáng tạo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

PHẦN MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển với các chi tiêu về thu nhập bình quân (tính theo GNI/người); cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người.
  • Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
  • Sử dụng được bản đồ để xác định sự phân bố các nhóm nước.
  • Phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí, sử dụng các công cụ địa líkhai thác internet phục vụ môn học
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Địa lí 11.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Phiếu học tập, hình ảnh về kinh tế – xã hội của một số nước phát triển và đang phát triển, bản đồ Chỉ số phát triển con người (HDI) và tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) của một số nước trên thế giới năm 2020,
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
  3. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết của bản thân đề nêu sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS quan sát hình ảnh và nối tên với các hình ảnh sao cho phú hợp:

GIAO THÔNG Ở CANADA, THÀNH PHỐ BRISTOL – ANH, NGƯỜI NGHÈO Ở INDONESIA, NGƯỜI DÂN ÊTIOPIA

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:

Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm nước

  1. Mục tiêu:

- Phân biệt được các nước phát triển và các nước đang phát triển về các chi tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế.

- Xác định và kể tên được một số nước phát triển và đang phát triển trên bản đồ.

  1. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu các nước phát triển và các nước đang phát triển về các chi tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế
  2. Sản phẩm học tập: Các nước phát triển và các nước đang phát triển về các chi tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm 4 HS) và giao nhiệm vụ:

+ Dựa vào bảng 1.1 và thông tin trong bài, hãy phân biệt các nước phát triển và các nước đang phát triển về các chi tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế.

+ Các nhóm rút ra kết luận để phân biệt được các nước trên thế giới theo trình độ phát triển kinh tế: nước phát triển và nước đang phát triển; xác định và kể tên được một số nước phát triển và đang phát triển trên bản đồ. Dựa vào hình 1 và thông tin trong bài, hãy xác định và kể tên một số nước phát triển và đang phát triển.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi lại phần trình bày của mình và cùng thảo luận, sau đó chia sẻ thông tin với các thành viên trong nhóm. Nhóm thống nhất kết quả thảo luận.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng: Giới thiệu tiêu chí phân nhóm nước theo tổng thu nhập quốc gia:

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Các nhóm nước

a. Một số chỉ tiêu đánh giá trình độ phát triển kinh tế

- Thu nhập bình quân: Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) để so sánh mức sống của dân cư các nước. Nền kinh tế theo 4 nhóm thu nhập (cao, trung bình cao, trung bình thấp, thấp).

- Cơ cấu ngành kinh tế: 3 nhóm (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản công nghiệp, xây dựng dịch vụ).

- Chỉ số phát triển con người: (HDI) phản ánh sự phát triển của con người theo sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. HDI nhận giá trị từ 0 đến 1, càng gần 1 => chất lượng cuộc sống càng cao.

b. Các nhóm nước trên thế giới

- Các nước phát triển: có GNI/người và HDI cao trở lên; nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tỉ trọng thấp nhất, dịch vụ có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành kinh tế.

- Các nước đang phát triển: có GNI/người trung bình cao, trung bình thấp và thấp; HDI cao, trung bình và thấp. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn dịch vụ trong cơ cấu ngành kinh tế.

 

Hoạt động 2: Sự khác biệt về kinh tế - xã hội các nhóm nước

  1. Mục tiêu:

- Trình bày được sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.

- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế – xã hội của các nhóm nước.

  1. Nội dung: HS dựa vào các bằng 1.1, 1.3, 1.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
  2. Sản phẩm học tập: Sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước.
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hãy dựa vào các bằng 1.1, 1.3, 1.4 và thông tin trong bài, hãy hoàn thành phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm:….

Đặc điểm

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước đang phát triển

Về kinh tế

Tỉ trọng trong quy mô GDP toàn cầu

 

 

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

 

 

sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

 

 

đặc điểm sản xuất công nghiệp

 

 

đặc điểm hạot động thương mại

 

 

Về xã hội

tỉ lệ gia tăng dân số

 

 

Cơ cấu dân số theo tuổi

 

 

tuổi thọ trung bình

 

 

Đô thị hoá

 

 

chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục

 

 

vấn đề lao động

 

 

một số thách thức

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

2: Sự khác biệt về kinh tế - xã hội các nhóm nước

a. Về kinh tế

- Nước phát triển đóng góp lớn vào quy mô GDP toàn cầu, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.

- Phần lớn các nước đang phát triển có quy mô GDP chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...).

b. Về xã hội

- Các nước phát triển:

+ tỉ lệ tăng dân số thấp

+ tuổi thọ trung bình cao, cơ cấu dân số già

+ Quá trình đô thị hoá diễn ra sớm và trình độ đô thị hoá cao, dân thành thị chiếm tỉ tọng cao.

- Các nước  đang phát triển:

+ quy mô dân số tăng nhanh

+ cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi

+ nhiều quốc gia có dân số đnag già đi.

+ Y tế, giáo dục được cải nhiện

+ Nhiều nước có chất lượng cuộc sống chưa cao, đối mặt với nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP

Nhóm:….

Đặc điểm

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước đang phát triển

Về kinh tế

Tỉ trọng trong quy mô GDP toàn cầu

Cao

Thấp

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Khá ổn định

Một số nước khá nhanh

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Chuyển từ nền kinh tế công nghiệp snag kinh tế tri thức

Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá

Đặc điểm sản xuất công nghiệp

 

Công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng chưa cao, các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu và lao động chiếm tỉ trọng lớn

Đặc điểm hạot động thương mại

Các ngành có hàm lượng khoa học – công nghệ chiếm tỉ trọng lớn trong sản xuất và thương mại;

 

Về xã hội

Tỉ lệ gia tăng dân số

thấp

Tăng nhanh

Cơ cấu dân số theo tuổi

Cơ cấu dân số già

Có sự thay đổi đáng kể, có xu hướng đang già đi

Tuổi thọ trung bình

Cao

Thấp

Đô thị hoá

Diễn ra sớm và trình độ đô thị hoá cao

 

Chất lượng cuộc sống, y tế, giáo dục

Phát triển

Đã được cải thiện

Vấn đề lao động

Thiếu hụt lao động, giá nhân công cao

Tỉ lệ lao động qua đào tạo còn thấp

Một số thách thức

 

Đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, ô nhiễm môi trường

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức hoạt động:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là?

  1. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
  2. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
  3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  4. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội .

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là.

  1. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.
  2. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
  3. Trình độ khoa học – kỹ thuật.
  4. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

  1. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
  2. Dân số đông và tăng nhanh.
  3. GDP bình quân đầu người cao.
  4. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.

Câu 4: Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

  1. Nợ nước ngoài nhiều.
  2. GDP bình quân đầu người thấp.
  3. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  4. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

Câu 5: Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là

  1. Tỉ trọng khu vực III rất cao.
  2. Tỉ trọng khu vực II rất thấp.
  3. Tỉ trọng khi vực I còn cao.
  4. Cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

C

B

C

A

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Canada và Êtiopia. Nhận xét.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để thực hiện nhiệm vụ

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:

* Nhận xét:

- Canada là nước phát triển: có cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản thường có tỉ trọng thấp nhất, khu vực dịch vụ có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành kinh tế.

- Êtiopia là nước đang phát triển: có cơ cấu ngành kinh tế, khu vực nông nghiệp, làm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao hơn khu vực dịch vụ.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học.
  2. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  4. Tổ chức hoạt động:

...

 

Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn địa lí 11 chân trời sáng tạo dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in địa lí 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo bản chuẩn, soạn ngắn gọn địa lí 11 chân trời bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án Địa lí 11 CTST dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay