Kênh giáo viên » Địa lí 11 » Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo

Địa lí 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường:…………..

Giáo viên:

Bộ môn: Địa lí 11 Chân trời sáng tạo 

PHẦN 1:  SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

BÀI 12. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế.

  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.

  • Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

  • Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian.

  • Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.

  • Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.

  • Khai thác Internet phục vụ môn học.

  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Yêu nước, nhân ái.

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.

  • Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ khí hậu Việt Nam

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Địa lí 11.

  • Dụng cụ học tập. 

  • Phiếu học tập.

  • Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.

b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa,… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động.

- GV nêu câu hỏi: Vậy, những đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? Tình hình phát triển kinh tế của khu vực hiện nay ra sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ độc lập và trả lời câu hỏi theo thông tin mình đã biết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện trình bày câu trả lời.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động. Vậy để tìm hiểu những đặc điểm trên của khu vực Đông Nam Á, chúng ta cùng vào bài học hôm nay - Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí

a. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.

b. Nội dung: HS dựa vào hình 12.1 và thông tin mục 1 – SGK tr.52, 53 và tìm hiểu về phạm vị lãnh thổ, vị trí địa lí và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

c. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 12.1 và thực hiện yêu cầu: 

+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.

+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào?

- GV cho HS quan sát video sau:

youtu.be/yAH8V_11zIk

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 12.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.52, 53 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Phạm vi lãnh thổ.

- Gồm 11 quốc gia.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Chia thành 2 khu vực:

+ Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan và Việt Nam.

+ Đông Nam Á hải đảo: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

+ Có một vùng biển rộng lớn: Biển Đông, biển Xu-la-vê-di, biển Ban-đa, biển Ti-mo, biển Gia-va,…

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở phía đông nam của châu Á.

- Nằm trong khu vực chí tuyến của hai bán cầu (từ vĩ độ 28oB đến vĩ độ 10oN)

- Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a

3. Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực

* Thuận lợi:

- Là nơi giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới.

- Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,…

- Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển.

- Tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng văn hóa, xã hội.

* Khó khăn:

- Chịu nhiều thiên tai.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trên thế giới.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Sử dụng kĩ thuật “KWL”, điền vào cột K và W trong bảng:

K

(Những điều đã biết) 

W

(Những điều muốn biết) 

L

(Những điều đã học được sau bài học)

   

LIÊN MINH CHÂU ÂU

BÀI 10. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)

NỘI DUNG BÀI HỌC

Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động

Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới

Hợp tác và liên kết trong EU

  1. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU

Dựa vào các hình 10.1, 10.2 xác định các nước thành viên của EU theo quá trình hình thành và phát triển.

Trả lời câu hỏi

Dựa vào bảng 10.1, cho biết quy mô EU (số thành viên, số dân, GDP)

Bảng 10.1. Một số thông tin cơ bản về EU, năm 2021

Số dânTổng số dân (triệu người)447,1
Tỉ lệ số dân EU so với thế  giới (EU)5,7
GDPTổng GDP (tỉ USD)17 177,4
Tỉ lệ GDP của EU so với thế giới (%)17,8
  • Quy mô:
  • Từ 6 quốc gia thành viên ban đầu, đến nay EU có 27 thành viên chính thức (năm 2022).
  • Tổng số dân 447,1 triệu người.
  • GDP 17 177,4 tỉ USD.

Nêu các mục tiêu chính của EU

Hình 10.3. Ba trụ cột của EU theo Hiệp ước Ma-xtrích năm 1993

Mục tiêu

Thúc đẩy tự do lưu thông (hàng hoá, con người, dịch vụ, vốn) giữa các nước thành viên nhằm hướng đến xây dựng một thị trường thống nhất.

Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các quốc gia thành viên về mọi mặt (kinh tế, pháp luật, an ninh, nội vụ,...).

Duy trì, phát huy giá trị văn hoá và đảm bảo phúc lợi của công dân các nước thành viên.

Duy trì hoà bình và đảm bảo an ninh cho các quốc gia thành viên và thế giới.

Dựa vào hình 10.3 và thông tin trong bài, hãy xác định thể chế hoạt động của EU?

Bốn cơ quan thể chế ra quyết định chính và điều hành EU

Hội đồng châu Âu

Hội đồng Liên minh châu Âu

Uỷ ban châu Âu

Nghị viện châu Âu

> Có chức năng riêng biệt, phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm ra quyết định và điều hành hoạt động của EU.

  1. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI

Thảo luận nhóm kết hợp kĩ thuật “khăn trải bàn”, hoàn thành phiếu học tập số 1.

Nhóm 1: Phân tích vị thế của EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới

Nhóm 2: Phân tích vị thế của EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

Thảo luận nhóm kết hợp kĩ thuật “khăn trải bàn”, hoàn thành phiếu học tập số 1.

-----------Còn tiếp-----------

PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao

PHẦN MỘT: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 3: TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của tổ chức nào đã thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động?

A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

B. Tổ chức Bình đẳng thương mại (OTJ) 

C. Tổ chức Tự do thương mại (FTO)

D. Tổ chức Hợp tác và phát triển toàn cầu (OGCD)

Câu 2: Các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau, tạo nên:

A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

B. Một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu

C. Hệ thống các công ty đa quốc gia.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đâu không phải một tiêu chuẩn phổ biến cho thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế?

A. Tiêu chuẩn quản lí chất lượng

B. Tiêu chuẩn quản lí môi trường

C. Tiêu chuẩn quản lí năng lượng

D. Tiêu chuẩn chính trị trong sạch

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

A. Các tiêu chuẩn thống nhất về sản phẩm, quản lí quá trình, cung cấp dịch vụ,... ngày càng được áp dụng với nhiều lĩnh vực trên phạm vi quốc gia, tuy vậy trên phạm vi toàn cầu thì còn hạn chế.

B. Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế góp phần thúc đẩy sự phát triển thương mại toàn cầu.

C. Các nước phát triển có hệ thống tiêu chuẩn cao hơn các nước đang phát triển. 

D. Trong quá trình hội nhập, các nước đang phát triển ngày càng hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn để nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận thị trường quốc tế hiệu quả hơn.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không đúng về toàn cầu hoá kinh tế?

A. Thương mại thế giới phát triển

B. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng

C. Tăng cường vai trò của các công ty đa quốc gia

D. Giảm thiểu và tự do hoá các tiêu chuẩn áp dụng toàn cầu

Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về biểu hiện của khu vực hoá kinh tế?

A. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 24 tổ chức liên kết kinh tế khu vực có quy mô lớn với những mức độ quan hệ khác nhau. 

B. Mỗi quốc gia chỉ được phép là thành viên của một tổ chức liên kết kinh tế.

C. Trong các tổ chức liên kết kinh tế khu vực ngày càng có nhiều hiệp định về kinh tế, chính trị, môi trường,... được kí kết. 

D. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực ngày càng tăng.

Câu 7: Đối với mỗi quốc gia, việc tham gia vào tổ chức khu vực góp phần:

A. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các nước

B. Tăng vị thế, vai trò của mỗi quốc gia; phát huy năng lực quốc gia trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức khu vực

C. Thúc đẩy sự tham gia vào toàn cầu hoá thuận lợi hơn

D. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Về bản chất, toàn cầu hoá kinh tế là:

A. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo nên sự tự chủ trong sản xuất và liên kết hợp tác trong thương mại giữa các quốc gia và các công ty lớn.

B. Sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới quốc gia và khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển, hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

C. Việc đưa tất cả các nước trên thế giới vào làm kinh tế, không để cho mỗi quốc gia hoạt động theo các chính sách của riêng mình, hướng tới một nền kinh tế thế giới hội nhập và thống nhất.

D. Việc tạo nên sự công bằng và thúc đẩy lẫn nhau trong hoạt động kinh tế giữa các nước.

Câu 2: Đâu là một biểu hiện về thương mại thế giới của toàn cầu hoá kinh tế?

A. Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng nhanh và luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

B. Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng chậm và luôn chậm hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.

C. Thương mại thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ thiên tai và biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Thương mại thế giới chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các vấn đề văn hoá – xã hội ở mỗi quốc gia.

Câu 3: Đâu là biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế trên phương diện thương mại thế giới?

A. Hợp tác thương mại song phương, đa phương ngày càng trở nên phổ biến. 

B. Hàng hoá và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia nhanh chóng, thuận lợi hơn, thúc đẩy thương mại thế giới phát triển mạnh.

C. Các tổ chức kinh tế, diễn đàn như Tổ chức Thương mại Thế giới, Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC),... ngày càng đóng vai trò quan trọng thông qua việc xây dựng các hiệp định chung về thương mại giữa các nước thành viên nhằm thống nhất thị trường khu vực và thế giới.

D. Tất cả các đáp án trên.

---------Còn tiếp-----------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 

Bộ đề Địa lí 11 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ………………

TRƯỜNG THPT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

ĐỊA LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) 

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người gọi là

A. HDI.                      B. WTO.                         C. GNI/người.                D. USD/người.

Câu 2. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?

A. Tổ chức Thương mại Thế giới.                                          B. Liên minh châu Âu.

C. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.                  D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 3. Phía bắc khu vực Mỹ La tinh tiếp giáp với

A. Thái Bình Dương.                                         B. Hoa Kỳ và Ca - na - da.

C. Đại Tây Dương.                                            D. Nam Đại Dương.

Câu 4. Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?

A. Ca - na - da.            B. Ô - xtrây - li - a.          C. I - xra - en.                 D. Bra - xin.

Câu 5. Ý nghĩa tiêu cực của quá trình khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia là

A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.                     B. tự do hóa thương mại toàn cầu.

C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.                    D. giảm tính tự chủ, nguy cơ tụt hậu.

Câu 6. Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương vào năm bao nhiêu?

A. 1976.                     B. 1998.                         C. 1977.                         D. 2007.

Câu 7. Mật độ dân số trung bình của khu vực Mỹ La tinh khoảng

A. 33 người/km2.        B. 34 người/km2.            D. 35 người/km2.        D. 36 người/km2.

Câu 8. Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ở Việt Nam là

A. 0,8.                        B. 0,3.                            C. 1,0.                            D. 1,1.

Câu 9. Điền vào chỗ chấm: “... là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.”

A. An ninh lương thực.                                                B. An ninh nguồn nước.

C. An ninh năng lượng.                                               D. An ninh mạng.

Câu 10. Chọn đáp án sai 

A. Theo quy định của Liên hợp quốc về phân chia các nước, nước có HDI cao từ 0,800 trở lên

B. HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn và thu nhập.

C. Việt Nam, Cam - pu - chia, I - xra - en, Bec - mu - da thuộc nhóm nước đang phát triển.

D. Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.

Câu 11. Việt Nam là thành viên trong tổ chức nào sau đây?

A. UN.                       B. OPEC.                       C. NAFTA.                    D. EU.

Câu 12. Khu vực nào sau đây ở Mỹ Latinh thường xảy ra động đất?

A. Vùng núi An-đét và đồng bằng La-nốt.

B. Vùng núi An-đét và quần đảo Ăng-ti.

C. Vùng biển Ca-ri-bê và quần đảo Ăng-ti.

D. Đồng bằng Pam-pa và quần đảo Ăng-ti.

Câu 13. Chọn đáp án sai. Nguyên nhân gây mất an ninh nguồn nước là

A. hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người gây ô nhiễm.

B. hoạt động khai thác lợi ích kinh tế từ khu vực thượng nguồn.

C. biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài…

D. nguồn tài nguyên không tái tạo được.

Câu 14. Mê - hi - cô là khu vực sản xuất hàng đầu về

A. khai thác dầu mỏ.                                                   B. ô tô, máy bay.             

C. lương thực.                                                             D. cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 15. Câu nào sau đây đúng khi nói về cơ cấu GDP của một số nước năm 2020?

A. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát triển vẫn còn thấp.

B. Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.

C. Chất lượng cuộc sống ở các nước đang phát triển ở mức cao.

D. Điều kiện giáo dục ở các nước phát triển đang tăng lên và được cải thiện.

Câu 16. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là

A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.

B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.

C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.

D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.

Câu 17. Hiện nay do biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường… ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh nguồn nước. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ nguồn nước?

A. Tránh phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội.

B. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.

C. Không xả rác thải, nước sinh hoạt vào sông, hồ, ao, biển…

D. Sử dụng thực phẩm sạch.

Câu 18. Vì sao tốc độ GDP của Mỹ La tinh không ổn định?

A. Do nền kinh tế của phần lớn các nước trong khu vực phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…

B. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…

C. Do có điều kiện thuận lợi về khí hậu, địa hình, núi, sông, hồ giúp nền kinh tế phát triển.

D. Do sự chênh lệch về quy mô GDP, các nguồn lực phát triển kinh tế phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực có sự khác nhau.

Câu 19. Vì sao tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam suy giảm từ mức 7% năm 2019 xuống mức 2,9% năm 2020?

A. Do thiếu hụt nguồn lao động.     B. Do nhà nước không có chính sách thu hút đầu tư.

C. Do ô nhiễm môi trường.             D. Do đại dịch COVID-19.

Câu 20. Vì sao có sự chênh lệch GDP giữa các quốc gia khu vực Mỹ La tinh?

A. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…

B. Do phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…

C. Do các nguồn lực phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực khác nhau.

D. Do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế.

Câu 2. (3,0 điểm)

a. (1,5 điểm) Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp khu vực Mỹ La tinh.

---------Còn tiếp-----------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ địa lí 11 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint địa lí 11 chân trời, soạn Địa lí 11 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Địa lí THPT

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay