Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án bản word môn địa lí lớp 11 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Đây là mẫu giáo án mới nhất. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Bản xem trước: Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

BÀI 12. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI VÀ KINH TẾ ĐÔNG NAM Á

(4 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế.
  • Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
  • Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung, sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
  • - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: sử dụng công nghệ thông tin để tìm hiểu các thông tin về tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

Năng lực địa lí:

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian.
  • Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
  • Sử dụng các công cụ địa lí: bản đồ.
  • Khai thác Internet phục vụ môn học.
  • Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế.
  1. Phẩm chất:
  • Yêu nước, nhân ái.
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án Địa lí 11.
  • Tranh ảnh, video, tài liệu, bản đồ khí hậu Việt Nam
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có)
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Địa lí 11.
  • Dụng cụ học tập.
  • Phiếu học tập.
  • Một số hình ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội, hoạt động kinh tế khu vực Đông Nam Á,…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã biết (hoặc muốn biết) về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  3. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi về địa lí khu vực Đông Nam Á.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa,… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động.

- GV nêu câu hỏi: Vậy, những đặc điểm này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực? Tình hình phát triển kinh tế của khu vực hiện nay ra sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS suy nghĩ độc lập và trả lời câu hỏi theo thông tin mình đã biết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện trình bày câu trả lời.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương thái độ học tập của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Đông Nam Á là khu vực có thiên nhiên đa dạng, dân số đông, nguồn lao động dồi dào. Các quốc gia trong khu vực có những nét tương đồng và khác biệt về tự nhiên, văn hóa… Đây còn là khu vực có nền kinh tế năng động. Vậy để tìm hiểu những đặc điểm trên của khu vực Đông Nam Á, chúng ta cùng vào bài học hôm nay - Bài 12. Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á.

 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 12.1 và thông tin mục 1 – SGK tr.52, 53 và tìm hiểu về phạm vị lãnh thổ, vị trí địa lí và ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 1 bạn lên bảng chỉ vào bản đồ Hình 12.1 và thực hiện yêu cầu:

+ Em hãy chỉ vào bản đồ và đọc tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia.

+ Em hãy kể tên các biển thuộc khu vực Đông Nam Á. Khu vực tiếp giáp với các đại dương nào?

- GV cho HS quan sát video sau:

youtu.be/yAH8V_11zIk

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Sau khi xem video, em hãy đọc thông tin mục I – SGK tr.52. 53 và trả lời câu hỏi:

+ Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 12.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.52, 53 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên trình bày về lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí

1. Phạm vi lãnh thổ.

- Gồm 11 quốc gia.

- Diện tích: 4,5 triệu km2.

- Chia thành 2 khu vực:

+ Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma, Thái Lan và Việt Nam.

+ Đông Nam Á hải đảo: Bru-nây, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

+ Có một vùng biển rộng lớn: Biển Đông, biển Xu-la-vê-di, biển Ban-đa, biển Ti-mo, biển Gia-va,…

2. Vị trí địa lí

- Nằm ở phía đông nam của châu Á.

- Nằm trong khu vực chí tuyến của hai bán cầu (từ vĩ độ 28oB đến vĩ độ 10oN)

- Là nơi tiếp giáp giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a

3. Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực

* Thuận lợi:

- Là nơi giao thoa của các nền văn hoá lớn trên thế giới.

- Tạo nên sự đa dạng về địa hình, khí hậu, hệ động, thực vật, khoáng sản,…

- Tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế biển.

- Tạo nên sự năng động về kinh tế, sự đa dạng văn hóa, xã hội.

* Khó khăn:

- Chịu nhiều thiên tai.

- Là nơi cạnh tranh ảnh hưởng giữa các cường quốc trên thế giới.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

  1. Mục tiêu: HS phân tích được ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 12.1, hình 12.2 và thông tin mục 2 – SGK tr.54, 55 để tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực..
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS quan sát Hình 12.1 – SGK tr.53 và kể tên: Em hãy quan sát Hình 12.1 và kể tên các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á:

+ Nhóm 1: Kể tên các dạng địa hình tiêu biểu của khu vực. (Đồi núi, đồng bằng, bờ biển)

+ Nhóm 2: Khí hậu ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo có khác nhau không? Khí hậu của hai khu vực như thế nào? (Khí hậu ở 2 khu vực có khác nhau: Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo)

+ Nhóm 3: Kể tên các con sông lớn ở khu vực Đông Nam Á. (Sông Mê Nam, sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi, sông Hồng,…)

+ Nhóm 4: Hệ thực vật ở ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo là gì? (Rừng nhiệt đới ẩm và rừng mưa nhiệt đới)

+ Nhóm 5: Kể tên các khoáng sản tiêu biểu ở khu vực Đông Nam Á. (Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, thiếc,…)

+ Nhóm 6: Kể tên các vùng biển trong khu vực Đông Nam Á. (Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển Xu-lu, biển Ban-đa,…)

- GV giữ nguyên nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu bài tập: Em hãy đọc thông tin mục II – SGK tr.54, 55, quan sát Hình 12.2 và tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Nhóm 1, 2: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình, đất đai, khí hậu.

+ Nhóm 3, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sông, hồ và sinh vật.

+ Nhóm 5, 6: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khoáng sản, biển.

Hình 12.2. Thác nước, núi lửa và cảnh quan rừng nhiệt đới trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Tìm hiểu về:…………………

Đặc điểm

 

Ảnh hưởng

 

- GV cho HS xem video sau để thấy sự khác biệt giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo: youtu.be/aCxoLtTo8OA (0:04 – 3:39)

Đính chính phút 3:24:

+ Đỉnh núi cao nhất Đông Nam Á lục địa là đỉnh Hkakabo Razi (Myanmar) cao 5.881 mét

+ Đỉnh cao nhất Đông Nam Á hải đảo là đỉnh Núi Puncak Jaya (Indonesia) cao: 4.884m

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á

(đính kèm cuối mục)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Hình 12.1 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin SGK tr.54, 55, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.

- HS trao đổi, thảo luận cùng nhau và ghi phần trình bày của nhóm mình trên giấy A2.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, góp ý, tổng kết nội dung.

- GV chuyển sang HĐ mới.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình và đất đai

* Đặc điểm:

- Địa hình đa dạng gồm: địa hình đồi núi, địa hình đồng bằng, địa hình bờ biển.

- Địa hình đồi núi:

+ Đông Nam Á lục địa:

Ÿ Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi cao theo hướng tây bắc – đông nam hoặc hướng bắc nam, xen kẽ là các cao nguyên.

Ÿ Ví dụ: dãy Trường Sơn, dãy A-ra-can, cao nguyên San, cao nguyên Xiêng Khoảng.

Dãy Trường Sơn (Việt Nam)

Dãy A-ra-can (Mi-an-ma)

Cao nguyên San (Mi-an-ma và Thái Lan)

Cao nguyên Xiêng Khoảng (Lào)

+ Đông Nam Á hải đảo:

Ÿ Gồm nhiều quần đảo, hàng vạn đảo lớn nhỏ, nhiều đảo có núi lửa đang hoạt động

Ÿ Ví dụ: đảo Ca-li-man-tan, đảo Xu-ma-tra, đảo Niu Ghi-nê, dãy Ba-ri-xan, dãy Pe-nam-pô,…

Đảo Ca-li-man-tan (In-đô-nê-xi-a)

Đảo Xu-man-tra (In-đô-nê-xi-a)

Đảo Niu Ghi-nê (Ma-lai-xi-a)

Dãy Ba-ri-xan (In-đô-nê-xi-a)

- Địa hình đồng bằng:

+ Gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

+ Ví dụ: Đồng bằng sông Mê Công, đồng bằng sông Mê Nam,…

Đồng bằng sông Mê Công (Việt Nam)

Đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan)

- Địa hình bờ biển: khá đa dạng, nhiều vũng, vịnh, cồn cát, đầm lầy, bãi biển,…

Vịnh Lan Hạ (Việt Nam)

- Đất đai: có hai nhóm đất chính:

+ đất feralit: khu vực đồi núi.

+ đất phù sa: khu vực đồng bằng

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Đất feralit thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,…

+ Đất phù sa: phát triển nông nghiệp lúa nước.

+ Địa hình đồng bằng: thuận lợi định cư, phát triển công nghiệp, dịch vụ.

- Khó khăn:

+ Địa hình đồi núi:

Ÿ Khó khăn trong phát triển giao thông, định cư.

Ÿ Vấn đề xói mòn, sạt lở đất.

+ Địa hình đồng bằng: dễ ngập lụt, xâm nhập mặn.

2. Khí hậu:

* Đặc điểm:

- Phân hóa đa dạng với kiểu khí hậu khác nhau:

+ Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Phi-líp-pin: khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt.

+ Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo và cận xích đạo

Bản đồ Đông Nam Á theo phân loại khí hậu Köppen

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu.

- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.

3. Sông, hồ

* Đặc điểm:

- Mạng lưới sông phát triển.

- Tập trung ở Đông Nam Á lục địa.

- Tiêu biểu: sông Mê Công, sông I-ra-oa-đi, sông Ca-pua,…

- Chế độ nước theo mùa.

- Có nhiều hồ nước ngọt: Biển Hồ.

Sông Mê Công (Việt Nam)

Đảo I-ra-oa-đi (Mi-an-ma)

Sông Ca-pua (In-đô-nê-xi-a)

Dãy Ba-ri-xan (Cam-pu-chia)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Phát triển giao thông đường thủy.

+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Sản xuất điện.

+ Phát triển du lịch.

- Khó khăn:

+ Độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh gây trở ngại cho giao thông.

+ Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản.

4. Sinh vật

* Đặc điểm:

- Diện tích rừng rộng lớn (~ 2 triệu km2).

- Đa dạng sinh học cao: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm.

- Đa dạng về hệ sinh thái: hệ sinh thái rừng nguyên sinh, rừng ngập mặn, rạn san hô,…

Rừng mưa nhiệt đới Sumantra (In-đô-nê-xi-a)

Rừng nhiệt đới ẩm Kon Hà Nừng (Việt Nam)

Rừng ngập mặn Rú Chá (Việt Nam)

Hệ sinh thái rạn san hô Tubbataha (Phi-líp-pin)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển lâm nghiệp, thủy sản, du lịch,…

- Khó khăn: Chú ý vấn đề môi trường và suy giảm đa dạng sinh học.

5. Khoáng sản

* Đặc điểm:

- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

- Tiêu biểu: thiếc, đồng, sắt, than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

Trung tâm khai thác và lọc dầu Seria (Bru-nây)

Giàn khai thác ở mỏ khí Malampaya (Phi-líp-pin)

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành kinh tế.

+ Là nguồn hàng xuất khẩu của một số quốc gia.

- Khó khăn: Quá trình khai thác gây ô nhiễm môi trường.

6. Biển

* Đặc điểm:

- Có vùng biển rộng lớn.

- Nằm trong khu vực nội chí tuyến.

- Tiêu biểu: Biển Đông, biển Phi-líp-pin, biển Xu-la-vê-đi, biển A-ra-phu-ra,…

- Đường bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá.

- Tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.

Biển Đông

Biển Xu-la-vê-di

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi: Phát triển các ngành kinh tế biển:

+ Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

+ Khai thác khoáng sản.

+ Giao thông vận tải biển.

+ Du lịch biển.

- Khó khăn:

+ Khai thác quá mức nguồn tài nguyên.

+ Ô nhiễm môi trường biển.

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu về dân cư

  1. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
  2. Nội dung: HS dựa vào bảng 12.1, hình 12.3, 12.4 và thông tin mục 3 – SGK tr.56- 58 và tìm hiểu về đặc điểm dân cư và tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về dân cư của khu vực Đông Nam Á

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 12.1 và Hình 12.3 và gợi ý để HS khai thác thông tin:

+ Nhóm tuổi nào chiếm tỉ lệ cao nhất?

+ Nhóm tuổi nào có xu hướng tăng nhanh và nhóm tuổi nào có xu hướng giảm?

+ Số dân của khu vực từ năm 1970 đến năm 2020 tăng nhanh hay chậm? Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng tăng hay giảm.

- GV tiếp tục cho HS xem Hình 12.4 và đặt câu hỏi:

+ Nước nào có mật độ dân số thấp nhất? Nước nào có mật độ dân số cao nhất?

+ Em hãy kể tên một số đô thị có quy mô từ 5 đến dưới 10 triệu người và đô thị có quy mô từ 10 triệu người trở lên.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.1 – SGK tr.56, 57, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi vào Phiếu bài tập số 2: Thông qua những thông tin đã khai thác ở trên, em hãy:

+ Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.

+ Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA (7:36 - 8:38)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bản đồ Bảng 12.1, Hình 12.3, 12.4 và đọc các thông tin trên bản đồ.

- HS đọc thông tin mục III SGK tr.56, 57 –và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận theo cặp

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi một số nhóm nêu đặc điểm và tác động của dân cư

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

Thông tin chung:

- Số dân: 668,4 triệu người (2020), chiếm 8,6%.

- bảng đính kèm cuối mục.

 

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Quy mô dân số lớn.

- Nguồn lao động dồi dào.

- Thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn.

- Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.

- Nâng cao cơ hội sử dụng nguồn lao động, chất lượng giáo dục

- Thách thức về giải quyết việc làm, an sinh xã hội,…

- Mật độ dân số cao: 148 người/km2.

- Khó khăn: ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên

- Phân bố: tập trung đông ở đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.

→ Phân bố chưa hợp lí

- Có nhiều dân tộc sinh sống.

- Tạo nên sự đa dạng về văn hóa, truyền thống.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng (49,9% - 2020).

- Nhiều siêu đô thị được hình thành: Ma-ni-la, Gia-các-ta, Băng Cốc.

- Các vấn đề về giao thông, nhà ở, việc làm, môi trường,…

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu về xã hội

  1. Mục tiêu: HS phân tích được tác động của các đặc điểm xã hội đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS đọc thông tin mục III.2 – SGK tr.528 và tìm hiểu về đặc điểm xã hội và tác động của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (2 HS) và tổ chức trò chơi “Hiểu ý đồng đội”.

- GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm sẽ lên bảng bốc thăm các từ khóa và sau đó diễn tả bằng lời nói hoặc hành động cho bạn của mình đoán được từ khóa đó. Đội nào diễn tả đúng nhiều từ khóa trong thời gian 5 phút sẽ dành được 1 điểm. Sau 5 phút, đội nào được nhiều điểm hơn sẽ dành chiến thắng:

+ Lượt bốc thăm 1: lâu đời, bảo tồn, chất lượng cuộc sống, y tế, phong tục tập quán, hợp tác phát triển.

+ Lượt bốc thăm 2: đa dạng, du lịch, biết chữ, thu hút đầu tư, độc lập dân tộc.

- GV lưu ý: Không được sử dụng tiếng anh, không lặp từ có trong đáp án để diễn tả.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III.2 – SGK tr.58 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á và phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm xã hội đến sự hợp tác, phát triển kinh tế, xã hội trong khu vực.

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA  (6:37 – 7:35)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm tham gia trò chơi.

- HS đọc thông tin SGK tr.58 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

2. Xã hội

- Lịch sử phát triển lâu đời, là nơi giao thoa của các nền văn hóa

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: phát triển du lịch.

+ Khó khăn: Vấn đề về bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống.

- Chất lượng cuộc sống được cải thiện.

- Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cũng được cải thiện.

- Ngành y tế được chú trọng và phát triển.

→ Ảnh hưởng:

+ Thuận lợi: Nguồn lực quan trọng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút vốn đầu tư.

+ Khó khăn: Cần nỗ lực giảm khoảng cách trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, phong tục, tập quán,…

→ Ảnh hưởng: các quốc gia hợp tác để cùng phát triển.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế chung

  1. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế chung của khu vực Đông Nam Á
  2. Nội dung: HS dựa vào bảng 12.2, 12.3, hình 12.5, 12.6 và thông tin mục IV.1 – SGK tr.58, 59, trình bày và giải thích tình hình phát triển chung của khu vực Đông Nam Á.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu thông tin chung.

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 12.2, Hình 12.5, đọc thông tin mục 1a và cho biết:

+ Từ năm 2000 đến năm 2020, GDP của khu vực có xu hướng tăng hay giảm và tăng bao nhiêu lần? (tăng gấp 5 lần, từ 614,7 tỉ USB lên đến 3083,3 tỉ USD)

+ Tính đến năm 2020, quốc gia nào có tổng giá trị GDP cao nhất? Quốc gia nào có tổng giá trị GDP thấp nhất? Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực? (In-đô-nê-xi-a là quốc gia có tổng giá trị GDP cao nhất và Bru-nây có tổng giá trị GDP thấp nhất; Việt Nam đứng

- GV yêu cầu HS quan sát Bảng 12.3, đọc thông tin mục 1b và cho biết:

+ Tốc độ tăng GDP của khu vực giai đoạn 2000 – 2020 tăng hay giảm.

+ Năm 2020, em thấy tốc độ tăng GDP âm, theo em lý do vì sao?

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 12.6, đọc thông tin mục 1c và cho biết:

+ Năm 2010, cơ cấu GDP của ngành nào là chiếm tỉ lệ cao nhất? Năm 2020, cơ cấu GDP của những ngành nào có sự tăng trưởng? (Ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất với 47,2%)

+ Em hãy nêu nhận xét chung về cơ cấu kinh tế trong khu vực.

 

- GV cho HS xem video sau:

youtu.be/aCxoLtTo8OA (8:39 - 11:07)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát bảng 12.2, 12.3, hình 12.5, 12.6,

- HS đọc thông tin SGK mục IV.1 - tr.58, 59 –và trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

IV. Kinh tế

1. Tình hình phát triển kinh tế chung

a) Quy mô GDP :

- 2000 – 2020: Tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia có xu hướng tăng gấp 5 lần (từ 614,7 tỉ USB lên đến 3083,3 tỉ USD)

- In-đô-nê-xi-a có tổng giá trị GDP cao nhất (1058 tỉ USD)

- Bru-nây có tổng giá trị GDP thấp nhất (12 tỉ USD)

- Việt Nam đứng thứ 5 trong khu vực với 343,2 tỉ USD.

b) Tăng trưởng kinh tế:

- 2000 – 2020: Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân cao (mỗi năm tăng 5.3%)

- Tăng trưởng kinh tế gắn với ổn định xã hội đang là vấn đề lớn.

c) Cơ cấu kinh tế

- Đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

→ sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong khu vực.

- Năm 2010: ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng 17,6% nhưng đến năm 2020 chỉ còn chiếm 11,8%

- Tỉ trọng nông nghiệp vẫn còn cao.

- Các ngành công nghiệp và dịch vụ đều tăng trưởng.

 

 

Hoạt động 6: Tìm hiểu về các ngành kinh tế

  1. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  2. Nội dung: HS dựa vào hình 12.7, 12.8 và thông tin mục IV.2 – SGK tr.60-64 và trình bày, giải thích sự phát triển các ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
  3. Sản phẩm học tập: Nội dung trình bày của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Quan sát Hình 12.7, đọc thông tin mục 2a và tìm hiểu về ngành công nghiệp.

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có thuận lợi gì để phát triển các ngành công nghiệp.

Ÿ Những ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực?

+ Nhóm 3, 4: Quan sát Hình 12.8, đọc thông tin mục 2b và tìm hiểu về ngành nông nghiệp.

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có thuận lợi gì để phát triển các ngành nông nghiệp.

Ÿ Những ngành nông nghiệp chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi phổ biến ở các quốc gia trong khu vực.

+ Nhóm 5, 6: Đọc thông tin mục 2c, quan sát Hình 12.9 và tìm hiểu về ngành dịch vụ

Gợi ý:

Ÿ Theo em, khu vực Đông Nam Á có thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?

Ÿ Tình hình tăng trưởng của các ngành dịch vụ diễn ra như thế nào?

Ÿ Những ngành dịch vụ chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì?

Ÿ Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn của khu vực.

Ÿ Em hãy nêu một số những danh lam, thắng cảnh nổi tiếng của khu vực Đông Nam Á.

- GV cho HS xem video về top 5 kì quan Đông Nam Á: youtu.be/IZcD8ycyBfc

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình 12.7, 12.8, 12.9

- HS đọc thông tin SGK tr.60-64 và thực hiện nhiệm vụ.

- HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy A0.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết, chuyển sang HĐ mới.

2. Các ngành kinh tế

a) Công nghiệp

* Thông tin chung:

- Điều kiện thuận lợi:

+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

+ Nguồn tài nguyên và nguyên liệu tại chỗ phong phú.

+ Nguồn lao động dồi dào.

- Ảnh hưởng

+ Thúc đẩy sự chuyển dịch kinh tế.

+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu.

+ Giải quyết việc làm.

- Trung tâm công nghiệp lớn: Băng Cốc (Thái Lan), Cu-a-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam),…

* Các ngành công nghiệp chủ đạo:

- Công nghiệp khai thác:

+ Sản phẩm chủ đạo: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng kim loại,…

+ Sản lượng than: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

+ Khai thác thiếc: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a.

+ Đông Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.

+ Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên hàng đầu: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây,…

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển nhanh.

+ Sản phẩm chủ đạo: máy vi tính, thiết bị ngoại vi, điện tử dân dụng, thiết bị truyền thông,…

+ Các nước dẫn đầu: Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin,…

- Công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng:

+ Có cơ cấu đa dạng.

+ Dệt may giữ vai trò chủ đạo, áp dụng công nghệ cao.

+ Tiêu biểu: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Cam-pu-chia,…

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Ngành chủ đạo của nhiều nước.

+ Sản phẩm chủ đạo: gạo, cà phê, cao su, rau củ quả, hải sản đông lạnh,…

+ Phân bố: các thành phố lớn gần vùng nguyên liệu.

b) Nông nghiệp

* Thông tin chung:

- Ảnh hưởng

+ Khai thác các lợi thế sẵn có.

+ Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

+ Tạo nguồn thu ngoại tệ.

+ Giải quyết việc làm.

+ Đảm bảo sự cân bằng sinh thái và môi trường.

* Các ngành nông nghiệp chủ đạo:

- Ngành trồng trọt:

+ Điều kiện thuận lợi:

Ÿ Sự đa dạng địa hình, khí hậu.

Ÿ Đất đai màu mỡ.

+ Cơ cấu cây trồng đa dạng.

+ Cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, cà phê, hồ tiêu, cọ dầu

→ Phân bố: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

+ Cây lương thực: lúa gạo, ngô

→ Phân bố: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan.

+ Ứng dụng công nghệ cao: lai tạo giống cây, công nghệ tưới nước tự động,…

- Ngành chăn nuôi:

+ Điều kiện thuận lợi:

Ÿ Điều kiện tự nhiên.

Ÿ Cơ sở thức ăn phong phú.

Ÿ Sự phát triển của công nghiệp thực phẩm

+ Các vật nuôi phổ biến: trâu, bò, lợn, gia cầm.

+ Ứng dụng công nghệ cao: lai tạo giống, hệ thống kiểm soát hoạt động, sức khỏe,…

+ Chăn nuôi hữu cơ đang là xu hướng phát triển.

- Ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:

+ Điều kiện thuận lợi:

Ÿ Diện tích măt nước lớn.

Ÿ Bờ biển nhiều vũng, vịnh.

+ Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản lớn: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,…

+ Ứng dụng công nghệ cao vào khai thác.

+ Ngành nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát triển ở In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.

c) Dịch vụ

* Thông tin chung:

- Ảnh hưởng

+ Thúc đẩy phát triển và phân bố các ngành kinh tế khác.

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

+ Tạo việc làm.

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.

+ Hội nhập kinh tế.

- Có cơ cấu đa dạng.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng được mở rộng, nâng cấp.

- Tỉ trọng GDP tăng. (49,7%)

- Một số trung tâm dịch vụ hàng đầu: Xin-ga-po, Cu-a-la Lăm-pơ, Băng Cốc,…

* Các ngành dịch vụ chủ đạo:

- Ngành giao thông vận tải:

+ Phát triển nhiều loại hình: đường ô tô, đường sắt, đường sông, hồ, đường biển, đường hàng không,…

+ Giao thông đường biển và hàng không đóng vai trò quan trọng.

+ Một số tuyến vận tải quan trọng: tuyến đường biển Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương, tuyến đường ô tô xuyên Á.

+ Ứng dụng khoa học công nghệ: công nghệ xây dựng cầu đường, công nghệ thông minh điều phối và giám sát giao thông.

- Ngành thương mại:

+ Phát triển.

+ Nội thương: Phổ biến ở khu vực có dân số đông và kinh tế phát triển.

+ Ngoại thương:

Ÿ Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng (3202,9 tỉ USD).

Ÿ Các mặt hàng xuất khẩu: nguyên liệu, nhiên liệu thô, linh kiện và thiết bị điện từ, thực phẩm,…

Ÿ Các mặt hàng nhập khẩu: sản phẩm đã qua chế biến, chế tạo.

Ÿ Các quốc gia tiêu biểu: Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam,…

Ÿ Ngành thương mại điện tử dần phát triển.

- Ngành du lịch:

+ Hệ thống cơ sở hạ tầng – vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện.

+ Đông Nam Á trở thành điểm đến của du khách quốc tế.

+ Các quốc gia dẫn đầu: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,…

+ Ứng dụng khoa học – công nghệ vào quản lí, kinh doanh và phát triển theo hướng bền vững.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập phần luyện tập.
  3. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận
  4. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm và trả lời câu hỏi phần Luyện tập.
  5. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm về phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á?

  1. Khu vực Đông Nam Á gồm Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
  2. Khu vực Đông Nam Á có một vùng biển rộng lớn.
  3. Khu vực Đông Nam Á có diện tích đất khoảng 4,5 triệu km2.
  4. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 2. Các quốc gia có diện tích rừng lớn hàng đầu khu vực Đông Nam Á là:

  1. Mi-an-ma và Đông Ti-mo
  2. Việt Nam và Xin-ga-po
  3. Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po
  4. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma

Câu 3. Xin-ga-po có lợi thế nổi bật để phát triển ngành kinh tế biển nào dưới đây?

  1. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  2. Giao thông vận tải biển.
  3. Khai thác khoáng sản.
  4. Du lịch biển.

Câu 4. Với cơ cấu dân số trẻ, khu vực Đông Nam Á có:

  1. thị trường tiêu thụ hàng hóa rộng lớn.
  2. sự đa dạng về văn hóa
  3. nguồn lao động dồi dào
  4. tỉ lệ dân thành thị cao.

Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm kinh tế khu vực Đông Nam Á?

  1. Đường ô tô đóng vai trò quan trọng hàng đầu giúp kết nối khu vực với thế giới
  2. Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới với lịch sử phát triển lâu đời.
  3. Đa số các nước Đông Nam Á trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp.
  4. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong gia đoạn 2010 – 2020.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1. Đáp án D.

Câu 2. Đáp án D.

Câu 3. Đáp án B.

Câu 4. Đáp án C.

Câu 5. Đáp án A.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập – SGK tr.65

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

Câu 1. Hãy hoàn thành thông tin về ảnh hưởng của một số nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á theo bảng sau:

Nhân tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

Địa hình, đất đai

 

 

Khí hậu

 

 

Sông ngòi

 

 

Câu 2. Dựa vào bảng 12.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á so với toàn thế giới, giai đoạn 2000 – 2020. Giải thích xu hướng biến động của tăng trưởng kinh tế trong khu vực ở giai đoạn này.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi Luyện tập.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời:

Câu 1. Hoàn thành bảng:

Nhân tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

Địa hình, đất đai

- Địa hình đồi núi.

- Địa hình đồng bằng.

- Địa hình bờ biển.

- Đất đai: đất feralit và đất phù sa.

- Thuận lợi:

+ Đất feralit thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, phát triển lâm nghiệp, du lịch,…

+ Đất phù sa: phát triển nông nghiệp lúa nước.

+ Địa hình đồng bằng: thuận lợi định cư, phát triển công nghiệp, dịch vụ.

- Khó khăn:

+ Địa hình đồi núi: Khó khăn trong phát triển giao thông, định cư; Vấn đề xói mòn, sạt lở đất.

+ Địa hình đồng bằng: dễ ngập lụt, xâm nhập mặn.

Khí hậu

- Phân hóa đa dạng với kiểu khí hậu khác nhau:

+ Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới gió mùa.

+ Đông Nam Á hải đảo: khí hậu xích đạo và cận xích đạo

- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu.

- Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và đời sống.

Sông ngòi

- Mạng lưới sông phát triển.

- Chế độ nước theo mùa.

- Có nhiều hồ nước ngọt: Biển Hồ.

- Thuận lợi:

+ Phát triển giao thông đường thủy.

+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Sản xuất điện.

+ Phát triển du lịch.

- Khó khăn:

+ Độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh gây trở ngại cho giao thông.

+ Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản.

Câu 2.

  1. a) Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á so với toàn thế giới (2000 – 2020)
  2. b) Giải thích xu hướng biến động:

+ Tăng trưởng kinh tế khu vực Đông Nam Á có nhiều biến động.

+ Năm 2005, tăng trưởng kinh tế của khu vực giảm do giá dầu mỏ thế giới tăng vọt (có lúc vượt ngưỡng 70 USD/thùng) đã tác động đến mọi lĩnh vực của các nền kinh tế chung của thế giới và khu vực. Bên cạnh đó là dịch bệnh như dịch SARS, dịch cúm gia cầm, H5N1,…

+ Năm 2020, tăng trưởng kinh tế âm do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, liên hệ với thực tế để giải quyết vấn đề.
  3. Nội dung: HS thu thập thông tin để chứng minh rừng giữa Việt Nam với các nước trong khu vực Đông Nam Á có sự tương đồng về văn hóa.
  4. Sản phẩm học tập: Nội dung trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Thu thập thông tin để chứng minh rằng giữa Việt Nam và các nước trong khu vực Đông Nam Á có sự tương đồng về văn hóa

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu và chuẩn bị bài làm của mình

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gợi ý: Một số nét tương đồng về văn hóa:

+ Ăn: cơm là món ăn chính trong bữa ăn truyền thống.

+ Mặc: trang phục xà rông (kiểu váy), khố.

+ Ở: nhà sàn.

+ Tín ngưỡng: tín ngưỡng phồn thực.

+ Lễ hội: lễ hội té nước.

+ Canh tác: ruộng nước và nương rẫy.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, kết thúc bài học.

 

  1. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
  • Ôn lại kiến thức đã học.
  • Làm bài tập Bài 12 - Sách bài tập Địa lí 11.
  • Đọc và tìm hiểu trước Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

 

  1. F. HỒ SƠ DẠY HỌC

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Nhóm:…

Tìm hiểu về:…………………

Đặc điểm

 

Ảnh hưởng

 

 

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Đặc điểm

Ảnh hưởng

 

 

 

Nhân tố

Đặc điểm

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

Địa hình, đất đai

 

 

Khí hậu

 

 

Sông ngòi

 

 

Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 11 chân trời sáng tạo [nid:17542]

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay