Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 chân trời sáng tạo
Dưới đây là tài liệu giáo án hệ thống kiến thức địa lí 11 chân trời sáng tạo. Tài liệu này được xây dựng bao gồm: ôn tập kiến thức lí thuyết, bài tập trắc nghiệm và tự luận, đáp án đầy đủ chi tiết sẽ giúp thấy cô ôn tập cho học sinh kiến thức môn Địa lí 11 một cách có hệ thống. Bộ tài liệu này được xây dựng là sự kết hợp giữa sơ đồ tư duy, hệ thống kiến thức và có file word tải về được.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
CHƯƠNG 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ
------------------------------------------------------------
KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Sơ đồ 1: Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
Vị trí địa lí
- Hoa Kỳ là quốc gia có diện tích rộng lớn, với khoảng 9,5 triệu km2.
- Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm 50 bang, trong đó 48 bang nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, bang A-la-xca (Alaska) nằm ở tây bắc của lục địa và bang Ha-oai (Hawaii) nằm giữa Thái Bình Dương.
- Do có lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên đa dạng, có sự phân hoá sâu sắc theo chiều bắc – nam và đông – tây,Hoa Kỳ nằm gần như ở bán cầu Tây, phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ, kéo dài từ 49°23'B đến 24°32′B và từ 67°T đến 124°44′T.
- Phía bắc Hoa Kỳ giáp Ca-na-đa và phía nam giáp Mê-hi-cô. Bang A-la-xca (Alaska) giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc. Phía đông và phía tây là hai đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
=> Vị trí địa lí giúp cho Hoa Kỳ có nhiều điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển, giao lưu, hợp tác với các nước trên thế giới. Với vị trí tiếp giáp Đại Tây Dương và Thái Bình Dương giúp cho Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi 2 cuộc chiến tranh thế giới. Tuy nhiên, do tiếp giáp với các đại dương nên Hoa Kỳ thường bị ảnh hưởng bởi thiên tai, đặc biệt là bão.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình và đất
- Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ, có địa hình đa dạng và phân hoá thành ba vùng tự nhiên với các đặc điểm khác nhau:
+ Vùng phía đông ven biển Đại Tây Dương là đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già A-pa-lát (Appalachian). Vùng núi A-pa-lát có tài nguyên khoáng sản dồi dào như: than, sắt,...; nguồn thuỷ năng phong phú. Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Vùng có các loại đất chủ yếu, như: đất phù sa tập trung ở ven biển, đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,...
+ Vùng phía tây là khu vực cao nhất, gồm dãy núi đá Rốc-ki (Rocky), dãy Ca-xcát (Cascade)dãy Nê-vê-da (Nevada), xen giữa là các sa mạc, bồn địa, cao nguyên như bồn địa Lớn, cao nguyên Cô-lô-ra-đô (Colorado). Các khu vực đồi núi có nguồn tài nguyên khoáng sản và thuỷ năng dồi dào, thuận lợi cho việc phát triển một số ngành công nghiệp. Tuy nhiên, địa hình đồi núi không thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khai thác tài nguyên,... Các loại đất chủ yếu của vùng: đất đen, đất đỏ nâu rừng cây bụi lá cứng, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới
+ Vùng trung tâm là vùng có diện tích rộng nhất, gồm Đồng bằng Lớn, đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô. Vùng trải dài từ khu vực Ngũ Hồ ở phía bắc đến đồng bằng ven biển ở phía nam và từ dãy núi đá Rốc-ki ở phía tây sang dãy núi A-pa-lát ở phía đông. Các loại đất chủ yếu của vùng là: đất đen, đất xám hoang mạc, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới,... Vùng có điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác, tuy nhiên thường hay xảy ra ngập lụt vào mùa mưa. hệ thống
- A-la-xca có địa hình chủ yếu là đồi núi, quần đảo Ha-oai được tạo thành bởi các đảo, có nhiều núi lửa hiện nay vẫn còn hoạt động
Khí hậu
- Lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trên nhiều đới khí hậu, do ảnh hưởng của địa hình và lãnh thổ nên khí hậu phân hoá đa dạng: phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với các kiểu khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương, phần lãnh thổ phía nam nằm trong đới khí hậu ôn đới và cận nhiệt với các kiểu khí hậu chủ yếu, như: ôn đới lục địa, cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa,...
- A-la-xca có khí hậu cận cực,
- Ha-oai có khí hậu nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của biển sâu sắc.
Sông, hồ
- Hệ thống sông ngòi Hoa Kỳ dày đặc với khoảng 250 000 con sông. Hoa Kỳ có nhiều hệ thống sông lớn như: Mít-su-ri (Missouri), Mi-xi-xi-pi, Ri-ô Gran-đê (Rio Grande), Cô-lô-ra-đô,... Các sông có nguồn cung cấp nước khá đa dạng như mưa, tuyết và băng tan.
- Hệ thống sông ngòi chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
=> Hệ thống sông ở Hoa có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện
- Hoa Kỳ là một trong các quốc gia có nhiều hồ trên thế giới.
=> Hệ thống hồ vừa có ý nghĩa về mặt tự nhiên như điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh vừa có ý nghĩa về kinh tế – xã hội như cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. Hệ thống Ngũ Hồ nằm ở khu vực biên giới với Ca-na đã gồm các hồ như hồ Thượng, Mi-si-gân (Michigan), Hu-rôn (Huron),... là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho hơn 40 triệu người dân Hoa Kỳ
Sinh vật
- Rừng chiếm hơn 30% diện tích của lãnh thổ (năm 2020)
+ Rừng lá rộng phân bố ở khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
+ Rừng lá kim phân bố chủ yếu ven Thái Bình Dương.
+ Ở khu vực phía nam, ven Thái Bình Dương phát triển rừng lá cứng Địa Trung Hải.
+ Các khu vực nằm sâu trong nội địa có thảm thực vật xavan, thảo nguyên.
- Hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài động thực vật quý hiếm, có giá trị cao trong nghiên cứu, bảo tồn nguồn gen, phát triển du lịch,...
Khoáng sản
- Hoa Kỳ là quốc gia có tài nguyên khoảng sản đa dạng, nhiều loại có trữ lượng hàng đầu thế giới như than, đồng, u-ra-ni-um, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
=> Lợi thế về tài nguyên khoáng sản giúp Hoa Kỳ phát triển đa dạng các ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu khoáng sản cho nhiều nước trên thế giới
Biển
- Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (khí tự nhiên và dầu mỏ),... tạo điều kiện cho Hoa Kỳ phát triển tổng hợp kinh tế biển như đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, dịch vụ hàng hải, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển.
- Những vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, đặc biệt là bão.
Dân cư
Quy mô và cơ cấu dân số
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020).
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong tăng dân số của Hoa Kỳ
Chủng tộc và vấn đề nhập cư
- Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng. Trong tổng số dân, người có nguồn gốc châu Âu chiếm khoảng 60%, nguồn gốc châu Phi là 12,5%, nguồn gốc từ khu vực Mỹ Latinh chiếm 18,7%, từ châu Á là 5,8%, tỉ lệ còn lại là người bản địa (người Anh-điêng) và người lai.
- Hoa Kỳ là quốc gia có số lượng người nhập cư lớn trên thế giới. Người nhập cư đông tạo nên sự đa dạng về văn hoá, cung cấp lực lượng lao động dồi dào, có trình độ,… thuận lợi cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, sự đa dạng về thành phần dân cư cũng gây ra những khó khăn trong công tác quản lí xã hội
Phân bố dân cư
- Mật độ dân số trung bình ở Hoa Kỳ thấp, khoảng 35 người/km2 (năm 2020).
- Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển, càng vào sâu trong nội địa, dân cư thưa thớt. Dân cư Hoa Kỳ tập trung đông ở ven Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
- Hoa Kỳ có tỉ lệ dân thành thị là 82,7% (năm 2020), một số thành phố đông dân của Hoa Kỳ là Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles), Si-ca-gô (Chicago),...
- Kinh tế Hoa Kỳ
Nền kinh tế hàng đầu thế giới
- Có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20 000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020). GDP bình quân đầu 60.000 người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63 000 USD.
- Tốc độ tăng trưởng 30.000 kinh tế của Hoa Kỳ trong những năm gần đây có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác.
- Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020). Quốc gia này là thành viên của nhóm G7, G20 và đóng vai trò quan trọng trong các tổ chức này.
- Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.
Các ngành kinh tế
Nông nghiệp
- Nông nghiệp chỉ chiếm 1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020).
- Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới. Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu, quy mô trung bình của một trang trại là hàng trăm ha.
- Trồng trọt: Hoa Kỳ có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bổ rộng khắp đất nước. Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,... Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới.
– Chăn nuôi: Hoa Kỳ có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,.... Đàn lợn tập trung chủ yếu ở các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ, nổi bật là các bang Ai-ô-va, Mi-nê-sô-ta,... Đàn bò phân bố chủ yếu ở các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô, như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma,... Hoa Kỳ còn là quốc gia có số lượng đàn gia cầm hàng đầu thế giới. Ngoài ra, quốc gia này còn phát triển chăn nuôi cừu, ngựa,
- Lâm nghiệp: Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng. Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô. Các sản phẩm nổi bật của ngành này là gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,...
– Khai thác thuỷ sản: nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển mạnh với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi.... Ngành thuỷ sản phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xa.....
Công nghiệp
- Ngành công nghiệp đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020). Đây là ngành quan trọng đối với việc sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Giá trị đóng góp vào GDP của ngành công nghiệp không ngừng tăng, từ hơn 3 300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3 800 USD (năm 2020).
- Hoa Kỳ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp như tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao; nguồn vốn đầu tư lớn; lực lượng lao động đông, chuyên môn cao; trình độ khoa học, công nghệ hiện đại, tiên tiến vào loại hàng đầu thế giới,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kỳ có sự chuyển dịch mạnh mẽ.
- Ngành công nghiệp của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch theo lãnh thổ.
- Vùng Đông Bắc là nơi phát triển công nghiệp sớm nhất của Hoa Kỳ, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lâu đời, như Phi-la-đen-phi-a, Niu Oóc, Si-ca-gô,... Hoạt động công nghiệp Hoa Kỳ mở rộng xuống các bang ven vịnh Mê-hi-cô, ven Thái Bình Dương và tập trung vào các ngành công nghiệp mũi nhọn. Các trung tâm công nghiệp nổi bật ở vùng này là Xan Phran-xi-xcô, Lốt An-gia-lét, Hiu-xtan,...
+ Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng của Hoa Kỳ là ngành đứng hàng đầu thế giới, thu hút gần 2 triệu lao động, đóng góp hơn 870 tỉ USD vào GDP, tổng giá trị hàng xuất khẩu của ngành này đạt hơn 90 tỉ USD (năm 2020).
+ Ngành điện tử – tin học là ngành tạo ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triệu việc làm ở Hoa Kỳ (năm 2020).
+ Ngành công nghiệp hoá chất là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ. Các sản phẩm của ngành chiếm hơn 15% thị trường toàn cầu.
Dịch vụ
- Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ, là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới.
- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như ngoại thương, tài chính - ngân hàng, du lịch, giao thông vận tảiv
+ Ngành ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hoá đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020). Các sản phẩm xuất khẩu chính là các sản phẩm của ngành lọc hoá dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,... Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,... Hoa Kỳ là quốc gia nhập khẩu hàng đầu thế giới, với giá trị nhập khẩu đạt 2 240 tỉ USD (năm 2020), một số mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô, máy tính, dầu thô,...
+ Hoa Kỳ có hệ thống giao thông vẫn tái phát triển và hiện đại hàng đầu thế giới.
- Đường ô tô; mạng lưới đường rộng khắp, chất lượng tốt, đặc biệt là hệ thống đường cao tốc, thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá và di chuyển giữa các bang.
- Đường hàng không: Hoa Kỳ có số lượng sân bay lớn, phân bố rộng khắp các bang, tiêu biểu như sân bay Si-ca gỗ, Giòn F.Ken-nơ-đi (Jonh F. Kennedy). Lót An gia li
- Đường biển: đây là ngành phát triển mạnh, đóng vai trò quan trọng trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá. Các tuyến đường biển kết nối với hầu hết các khu vực, các quốc gia trên thế giới nhờ đội tàu lớn, hiện đại. Các cảng lớn ven Thái Bình Dương như Long-bit (Long Beach), Lốt An-giơ-lét, cụm cảng Niu Oóc và Niu Giéc-xi, cảng Xa-va-nát (Savannah),...
- Đường sắt: Hoa Kỳ hiện có tuyến đường sắt cao tốc nối các thành phố trong khu vực Đông Bắc là Bô-xtơn – Niu Oóc – Oa-sinh-tơn
+ Ngành dịch vụ tài chính của Hoa Kỳ rất phát triển với các lĩnh vực như: ngân hàngtài chính,... Hoa Kỳ còn là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đối mới sáng tạo nhân tạo, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu,...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
- Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Diện tích của Hoa Kỳ là bao nhiêu?
- Khoảng 3 triệu km2
- Khoảng 9.5 triệu km2
- Khoảng 14.7 triệu km2
- Khoảng 22.3 triệu km2
Câu 2: Hoa Kỳ nằm gần như ở bán cầu:
- Tây
- Đông
- Nam
- Bắc
Câu 3: Lãnh thổ Hoa Kỳ bao gồm bao nhiêu bang?
- 25 bang
- 50 bang
- 75 bang
- 100 bang
Câu 4: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Hoa Kỳ?
- Khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mexico
- Khu vực ven Thái Bình Dương
- Khu vực phía nam
- Các khu vực nằm sâu trong nội địa
Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ?
- Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020)
- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm
- Sinh đẻ nhiều là một trong những nguyên nhân quan trọng trong tăng dân số của Hoa Kỳ
- Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng
Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về ngành dịch vụ của Hoa Kỳ?
- Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như thể thao, báo chí, mua bán, trao đổi vũ khí, binh lực,…
- Ngành ngoại thương của Hoa Kỳ phát triển, hàng hoá đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020).
- Các sản phẩm xuất khẩu chính là các sản phẩm của ngành lọc hoá dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,...
- Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Canada, Mexico, Trung Quốc, Nhật Bản,...
Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân làm cho Hoa Kỳ trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới?
- Nguồn lao động đông và có trình độ kĩ thuật, nhiều lao động có trình độ cao.
- Đề cao giáo dục lí thuyết, tăng tính lí thuyết trong thực hành; hạn chế nghiên cứu và phát triển trong nước, thay vào đó là tăng cường mua sáng chế của nước ngoài.
- Chú trọng sử dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong sản xuất, đi đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; phát triển mạnh nền kinh tế tri thức và tham gia sớm vào quá trình toàn cầu hoá.
- Có thị trường tiêu thụ trong nước rộng lớn với nhu cầu tiêu dùng cao và tăng mạnh.
Câu 8: Trong số những trung tâm công nghiệp dưới đây, trung tâm nào lớn nhất?
- Minneapolis
- Kansas
- Atlanta
- Chicago
Câu 9: Yếu tô" giúp cho Hoa Kì dưa tài nguyên của lãnh thổ vào được guồng máy sản xuất chính là
- hệ thống giao thông vận tải rộng lớn với phương tiện hiện đại.
- sự mở rộng các vành đai nông nghiệp và các vùng công nghiệp,
- do quá trình định cư của dân cư Hoa Kì trên lãnh thổ.
- nhờ nguồn tài nguyên bố trí đều trên lãnh thổ.
Câu 10: Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là
- Chế biến.
- Điện lực.
- Khai khoáng.
- Cung cấp nước, ga, khí, …
- Phần tự luận
Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện khí hậu và tài nguyên biển đến phát triển kinh tế - xã hội ở Hoa Kỳ?
Câu 2: Giải thích vì sao nền kinh tế Hoa Kỳ đứng đầu thế giới?
Câu 3:
Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
- Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.
- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k/năm
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 11 chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu: