Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Giáo án Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn ngắn gọn nhưng đầy đủ các bước theo công văn mới 5512. Cách trình bày rõ ràng, mạch lạc. Giáo viên lấy về có thể in luôn. Bản giáo án giúp tiết kiệm giấy khi in và vẫn đảm bảo đúng yêu cầu. Đây là một lựa chọn thêm rất hữu ích, đáng tham khảo với thầy/cô dạy Sinh học 11 chân trời sáng tạo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in

Một số tài liệu quan tâm khác


GIÁO ÁN NGẮN GỌN SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
  • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
  • Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
  • Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
  • Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đề xuất biện pháp giúp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra thuận lợi.

Năng lực sinh học: 

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
    • Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
    • Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
    • Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
    • Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
    • Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng. Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được kiến thức về vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số vấn đề thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.

=> Xem bản soạn chi tiết hơn: 

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: Quá trình nào đã dẫn đến hiện tượng ra mồ hôi và có cảm giác đói khi hoạt động mạnh? Giải thích?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.

  1. Mục tiêu:

-  Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật;

-  Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học lớp 11 qua việc tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;

-  Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật;

-  Tích cực tìm tòi các nội dung có liên quan đến vấn đề trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật để hoàn thành các nội dung thảo luận nhóm.

  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề cho HS thảo luận, trình bày theo nhóm để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK, qua đó phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
  2. Sản phẩm: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5.
  3. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1 sgk trang 5, kết luận vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sống.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I.                  Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 5:

Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật:

+ Cung cấp nguyên liệu cho sự hình thành chất sống, cấu tạo nên tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể sinh vật.

+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật: vận động, cảm ứng, sinh trưởng, phát triển, sinh sản,..

+ Bài tiết chất dư thừa, chất độc hại ra ngoài môi trường, đảm bảo hoạt động sống bình thường của cơ thể.

Kết luận: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

  1. Mục tiêu: Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp với kĩ thuật công đoạn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập số 1 và kết luận về các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ độc lập thông qua việc hoàn thành phiếu học tập số 1.

*Phiếu học tập số 1 đính kèm dưới hoạt động 2.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình thu nhận chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể

+ Nhóm 2: Tìm hiểu quá trình biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu quá trình thải các chất ra môi trường.

+ Nhóm 4: Tìm hiểu quá trình điều hòa.

Mỗi nhóm thảo luận trong 2 phút, các nhóm luân chuyển phiếu học tập đã ghi kết quả thảo luận cho nhau:

Các nhóm đọc, nêu ý kiến bổ sung cho nhóm bạn, sau 2 phút lại tiếp tục luân chuyển sang nhóm khác đến khi các nhóm nhận về phiếu học tập của nhóm mình. Các nhóm thống nhất ý kiến của nhóm mình và nhóm bạn để hoàn thiện phiếu học tập của nhóm mình.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II.               Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

- Đáp án phiếu học tập số 1 đính kèm dưới hoạt động 2.

⇨     Kết luận:

Các dấu hiệu đặc trưng:

1.                 Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể.

2.                 Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng.

3.                 Thải các chất ra môi trường

4.                 Điều hòa cơ thể thông qua hormon hoặc hệ thần kinh.

* Phiếu học tập số 1:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Lớp: ……   Nhóm: ….   Họ và tên thành viên: ………………………………..

STT

Dấu hiệu đặc trưng

Dẫn chứng

Thực vật

Động vật

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

 

Đáp án phiếu học tập số 1:

STT

Dấu hiệu đặc trưng

Dẫn chứng

Thực vật

Động vật

1

Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể

Lá hấp thụ CO2 từ không khí, sử dụng ánh sáng để quang hợp cùng nguồn nước và muối khoáng do rễ hấp thụ, được mạch gỗ chuyển lên lá tham gia tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể, các chất hữu cơ được mạch rây vận chuyển đến các bộ phận khác nhau của cây.

Thức ăn, nước uống được đưa vào hệ tiêu hóa, O2 được hấp thụ nhờ hệ hô hấp, các chất dinh dưỡng vận chuyển đến các tế bào nhờ hệ tuần hoàn.

2

Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng

Năng lượng từ ánh sáng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được phân giải trong quá trình hô hấp, giải phóng năng lượng cung cấp cho hoạt động sống. 

Chất dinh dưỡng được tạo ra từ quá trình tiêu hóa được hấp thụ, tổng hợp thành các chất cần thiết, tích lũy năng lượng.

3

Thải các chất ra môi trường

Thực vật ngập mặn thải lượng muối thừa qua các mô ở lá.

Động vật thải nước tiểu, phân ra khỏi cơ thể qua cơ quan tiêu hóa.

4

Điều hòa

Khi điều kiện khô hạn, thực vật tổng hợp abscisic acid ức chế trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

Hệ thần kinh sinh dưỡng chi phối quá trình tiêu hóa, hấp thụ thức ăn ở người.

Hoạt động 3: Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới

  1. Mục tiêu: Mô tả tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi- đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
  3. Sản phẩm: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới..
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả lời câu hỏi 3 sgk trang 7.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS trả lời.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.

- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 7:

1. Giai đoạn tổng hợp: Cây xanh chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong các chất hữu cơ.

2. Giai đoạn phân giải: Quá trình hô hấp làm biến đổi phần tử lớn thành các phân tử nhỏ, năng lượng tích lũy trong liên kết hóa học ở các phân tử lớn chuyển sang năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các phân tử nhỏ ở dạng dễ chuyển đổi và sử dụng

3. Giai đoạn huy động: Năng lượng giải phóng ra từ ATP sử dụng cho các hoạt động sống: tổng hợp chất sống, vận động, sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển.

Kết luận: Chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm 3 giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động.

Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

  1. Mục tiêu: Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk..
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi 4, câu hỏi luyện tập sgk trang 8 và kết luận về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc thông tin mục IV, quan sát hình 1.3, trả lời câu hỏi 4 và câu luyện  tập sgk trang 8.

- GV tổng kết câu trả lời của HS và đưa ra kết luận

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS trả lời.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 8:

Trong tế bào: là cơ sở diễn ra quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng xảy ra ở cấp cơ thể với môi trường bên ngoài; cấp cơ thể: là cầu nối giữa tế bào và môi trường bên ngoài.

- Đáp án câu hỏi luyện tập sgk trang 8:

Không thể tiến hành độc lập vì trao đổi chất gắn liền với chuyển hóa năng lượng, được thực hiện ở cấp cơ thể cũng như tế bào.

Kết luận: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể có mối quan hệ tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau, đảm bảo cho cơ thể sinh vật tồn tại, phát triển và thống nhất với môi trường.

Hoạt động 5: Tìm hiểu các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

  1. Mục tiêu:

Trình bày được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng);

-   Trình bày được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng;

-   Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.

  1. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  2. Sản phẩm: Khái niệm tự dưỡng, dị dưỡng, đáp án câu hỏi 5, 6, vận dụng sgk và kết luận về các hình thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  3. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV nêu câu hỏi: Nêu khái niệm tự dưỡng, quang dưỡng, hóa tự dưỡng.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc thông tin mục V.1 để trả lời câu hỏi 5 và 6 sgk trang 8

 - GV nêu câu hỏi: Nêu khái niệm dị dưỡng, quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để trả lời câu hỏi vận dụng sgk trang 9.

- GV tổng hợp kiến thức và đưa ra kết luận.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS trả lời.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

V. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.

1.                 Tự dưỡng

- Tự dưỡng: phương thức trao đổi, vận chuyển năng lượng ở nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ.

- Quang tự dưỡng: Sử dụng năng lượng từ ánh sáng, CO2 để  tổng hợp chất hữu cơ

- Hóa tự dưỡng: Sử dụng năng lượng từ quá trình oxi hóa khử các hợp chất vô cơ và CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.

- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 8:

Là quang tự dưỡng.

- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 8:

Sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất ở các chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái. Chất hữu cơ do các vi sinh vật tự dưỡng sản xuất là nguồn gốc để tạo thành các chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật dị dưỡng. Ngoài ra, chúng còn góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

2.                 Dị dưỡng

- Dị dưỡng: sinh vật lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc dị dưỡng khác để tiến hành trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

- Quang dị dưỡng: Sử dụng năng lượng ánh sáng và chất hữu cơ.

- Hóa dị dưỡng: sử dụng năng lượng và chất hữu cơ

- Đáp án câu hỏi vận dụng sgk trang 9:

Cây xanh giúp hấp thụ CO2, cung cấp khí O2 cho quá trình hô hấp của con người và các loài sinh vật khác; giữ lại các chất khí, bụi độc hại; hạn chế tiếng ồn.

Kết luận:

- Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được thực hiện theo các phương thức tự dưỡng; dị dưỡng.

- Sinh vật tự dưỡng có vai trò cung cấp thức ăn, O2 cho các sinh vật dị dưỡng; hấp thụ CO2, giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  2. Nội dung: Cá nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

=> Xem nhiều hơn: 

  1. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Câu 1: Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

  1. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ. B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.
  2. Con người, vật nuôi, cây trồng. D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 2: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

  1. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
  2. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lượng.
  3. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  4. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

Câu 3: Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là?

  1. ATP B. Nhiệt năng C. Động năng        D. Quang năng

Câu 4: Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình

  1. phân giải. B. tổng hợp.
  2. đào thải. D. chuyển hóa năng lượng.

Câu 5:  Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

  1. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
  2. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.
  3. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.
  4. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 6: Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu?

  1. Cơ năng. B. Động năng. C. Hóa năng.          D. Nhiệt năng.

Câu 7: Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở

  1. hệ bài tiết. B. hệ tuần hoàn. C. hệ tiêu hóa.       D. hệ thần kinh.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời
  • GV điều hành, quan sát, hỗ trợ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • HS giơ tay phát biểu

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án.

- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.

Đáp án

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Đáp án

D

C

A

A

B

D

C

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức và biết ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
  2. Nội dung: HS làm việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập trong phiếu bài tập.
  3. Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.
  4. Tổ chức thực hiện:

...

 

Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in
Giáo án ngắn gọn sinh học 11 chân trời sáng tạo dùng để in

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án bản chuẩn in sinh học 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo bản chuẩn, soạn ngắn gọn sinh học 11 chân trời bản chuẩn để in, Bản tải đầy đủ giáo án Sinh học 11 CTST dùng để in

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay