Kênh giáo viên » Sinh học 11 » Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Đồng bộ giáo án Word + PPT kì 1 Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Giáo án word chi tiết, trình bày rõ ràng, khoa học theo CV 5512. Giáo án powerpoint nhiều hình ảnh, sinh động. Nhất định tiết học sẽ hứng thú, sáng tạo cho học sinh. Cách tải về dễ dàng. Giáo án có đủ kì 1 + kì 2 môn Sinh học 11 CTST.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

I. GIÁO ÁN KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHƯƠNG 1. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 1 Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 2 trao đổi nước và khoáng ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 3 Thực hành Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trồng cây bằng thủy canh, khí canh
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 4 Quang hợp ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 5 Thực hành Quan sát lục lạp và tách chiết sắc tố; chứng minh sự hình thành sản phẩm quang hợp
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 6 Hô hấp ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 7 Thực hành Một số thí nghiệm về hô hấp ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 8 Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 9 Hô hấp ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 10 Tuần hoàn ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 11 Thực hành Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 12 Miễn dịch ở động vật và người
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài Ôn tập chương I

CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 14 Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 15 Cảm ứng ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 16 Thực hành Cảm ứng ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 17 Cảm ứng ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 18 Tập tính ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài Ôn tập chương II

CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 20 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 21 Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 22 Thực hành Quan sát sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài Ôn tập chương III

CHƯƠNG 4. SINH SẢN Ở SINH VẬT

  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 23 Khái quát về sinh sản ở sinh vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 24 Sinh sản ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 25 Thực hành Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 26 Sinh sản ở động vật
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài Ôn tập chương IV

CHƯƠNG 5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC QUÁ TRÌNH SINH LÍ TRONG CƠ THỂ VÀ MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC CƠ THỂ

  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 27 Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh
  • Giáo án Sinh học 11 Chân trời bài 28 Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

=> Xem nhiều hơn: Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Word bài: Bài tiết và cân bằng nội môi

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm bài tiết. Trình bày được vai trò của bài tiết.
  • Trình bày đượcvai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
  • Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động.
  • Giải thích được cơ chế điều hòa nội môi
  • Kể được tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi
  • Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích đươc các kết quả xét nghiệm.
  • Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết.
  • Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về bài tiết và cân bằng nội môi.

Năng lực riêng:

  • Năng lực nhận thức sinh học:
    • Phát biểu được khái niệm bài tiết
    • Trình bày được vai trò của bài tiết.
    • Trình bày đượcvai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
    • Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động.
    • Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế điều hòa nội môi
    • Kể được tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi
    • Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi.
    • Giải thích đươc các kết quả xét nghiệm.
    • Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
  • Máy tính, máy chiếu( nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS sinh học 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra câu hỏi: “Ở người, ,khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?”

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài Bài tiết và cân bằng nội môi.
  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của bài tiết

  1. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm bài tiết; trình bày được vai trò của bài tiết.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi- đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm, vai trò, cơ quan của hệ bài tiết, đáp án câu 1 sgk trang 81.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk nêu khái niệm và vai trò của hệ bài tiết.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1 sgk trang 81:

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Bài tiết

1. Khái niệm và vai trò của bài tiết

- Bài tiết là quá trình đào thải ra khỏi cơ thể các chất thừa và chất độc hại (CO2, bilrunin, urea, creatinnine,…)

- Vai trò: tránh sự tích tụ của các chất thải, đảm bảo duy trì nồng độ các chất trong cơ thể ở mức ổn định.

- Diễn ra ở da, phổi, ruột và thận. Trong đó thận là cơ quan chính

- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 81:

Sản phẩm thải

Cơ quan bài tiết

CO2

Phổi

Nước tiểu (urea, creatinine, nước, uric acid,…)

Thận

Mồ hôi

Da

Ruột

Bilirubin

 

Kết luận: Bài tiết là hoạt động của cơ thể nhằm loại bỏ các chất dư thừa và độc ra khỏi cơ thể, giúp duy trì cân bằng nội môi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thận và các vai trò của thận

  1. Mục tiêu: Trình bày đượcvai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi- đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Các giai đoạn nhìn thành và bài tiết nước tiểu, Đáp án câu hỏi 2, luyện tập sgk trang 82.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sgk và nêu các giai đoạn hình thành và bài tiết nước tiểu.

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, trả lời câu hỏi 2, câu luyện tập sgk trang 8.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Thận và vai trò của thận

- Các giai đoạn hình thành và bài tiết nước tiểu:

+ Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu

+ Tái hấp thu các chất cần thiết cho cơ thể

+ Tiết các ion thừa, chất độc hại vào dịch lọc hình thành nước tiểu chính thức.

+ Nước tiểu theo ống dẫn nước tiểu xuống bàng quang để thải ra ngoài.

- Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 82:

Thận có chức năng hình thành và bài tiết nước tiểu qua bốn giai đoạn: lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu, tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trả về máu, tiết các chất độc vào dịch lọc và dẫn nước tiểu đến bàng quang trước khi thải ra ngoài.

- Đáp án câu hỏi luyện tập sgk trang 82:

Nếu thận không hoạt động sẽ dẫn đến sự tích tụ của các chất thải (là chất có thể làm biến đổi tính chất của môi trường trong cơ thể hoặc biến thành chất độc) → gây mất cân bằng nội môi, mệt mỏi, đau đầu, thậm chí có thể gây tử vong.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm nội môi và cân bằng nội môi

  1. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng nội môi.
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi- đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Khái niệm nội môi và cân bằng nội môi, đáp án câu 3 sgk trang 82.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nêu khái niệm nội môi và cân bằng nội môi, trả lời câu hỏi 3 sgk trang 53.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Cân bằng nội môi

1. Khái niệm nội môi và cân bằng nội môi

- Nội môi là phần dịch ngoại bào của cơ thể.

- Cân bằng nội môi là sự cân bằng hàm lượng nước; nồng độ các chất như glucose, muối khoáng; … trong cơ thể. Qua đó duy trì áp suất thẩm thấu, độ pH, huyết áp của cơ thể.

- Đáp án câu 3 sgk trang 82:

Cân bằng nội môi giúp duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể như: duy trì áp suất thẩm thấu, độ pH, huyết áp; đảm bảo cho sự tồn tại và thực hiện được chức năng sinh lí của các tế bào.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cơ chế điều hòa cân bằng nội môi

  1. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế điều hòa nội môi; kể được tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi- đáp kết hợp kĩ thuật think-pair- share để hướng dẫn và gợi ý cho Hs thảo luận nội dung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 83.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV y

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Cơ chế điều hòa cân bằng nội môi.

- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 83:

Bảng đính dưới hoạt động 4

 

Kết luận: Các bộ phận tham gia vèo điều hòa và cân bằng nội môi là

+ Bộ phận tiếp nhận kích thích

+ Bộ phận điều khiển

+ Bộ phận kích thích.

- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 83:

Bộ phận

Cơ quan

Vai trò

Bộ phận tiếp nhận kích thích

Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm

Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hay ngoài cơ thể. Sau đó truyền thông tin về bộ phận điều khiển.

Bộ phận điều khiển

Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết

Xử lí thông tin được truyền đến từ bộ phận tiếp nhận kích thích, Sau đó, gửi các tín hiệu đến bộ phận đáp ứng kích thích.

Bộ phận đáp ứng kích thích

Các cơ quan như thận, tim, gan, phổi, mạch máu,…

Điều chỉnh hoạt động dựa trên các tín hiệu được truyền đến từ bộ phận điều khiển.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu quá trình điều hòa cân bằng nội môi

  1. Mục tiêu: Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế điều hòa nội môi; kể được tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi đáp vấn đề kết hợp kĩ thuật khăn trải bàn đê hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội sung trong sgk.
  3. Sản phẩm: Đáp án câu 5, 6, luyện tập sgk trang 83.
  4. Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ độc lập:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về điều hòa áp suất thẩm thấu và trả lời câu hỏi 5 sgk trang 83.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu về điều hòa hàm lượng đường và trả lời câu hỏi 6 sgk trang 84.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về điều hòa pH nội môi và trả lời câu hỏi: “ Cho biết vai trò của hệ đệm trong quá trình điều hòa pH nội môi”

Nhiệm vụ chung: trả lời câu hỏi luyện tập sgk trang 84.

 

 

3. Điều hòa cân bằng nội môi

a) Điều hòa áp suất thẩm thấu

- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 83:

a) Khi làm lượng nước trong cơ thể giảm → áp suất thẩm thấu tăng → kích thước trung khu điều hòa trao đổi nước ở vùng dưới đồi gây cảm giác khát → uống nước để bổ sung nước; đồng thời kích thích thùy sau tuyến yên tiết hormone chống lợi tiểu ADH → ADH kích thích ống lượn xa và ống góp tăng tính thấm đối với nước → tăng tái hấp thu nước → tăng hàm lượng nước trong cơ thể.

b) Khi hàm lượng nước trong cơ thể tăng → áp suất thẩm thấu giảm → giảm tiết ADH → ống lượn xa và ống góp giảm tính thấm đối với nước → cơ thể thải nhiều nước.

c) Nhờ chức năng bài tiết nước tiểu, thận đào thải đến 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trông máu (trừ CO2), do đó, thận có vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định thể tích và thành phần của dịch ngoại bào (duy trì cân bằng nội môi).

 

b) Điều hòa hàm lượng đường

- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 84:

Khi hàm lượng đường trong máu tăng → tuyến tụy tiết hormone insulin kích thích các tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen dự trữ trong gan và cơ, đồng thời kích thích tế bào hấp thu glucose → lượng đường trong máu trở về mức ổn định.

Khi hàm lượng đường trong máu giảm → tuyến tụy tiết hormone glucagon kích thích các tế bào gan chuyển hóa glycogen dự trữ thành glucose. Bên cạnh đó, gan còn sử dụng các chất hữu cơ (lactic acid được giải phóng từ cơ, glycerol từ quá trình phân giải lipid,…) để tạo thêm glucose cho cơ thể.

Như vậy, gan đóng vai trò là trung tâm chuyển hóa giữa glucose và glycogen cũng như một số chất khác để duy trì ổn định hàm lượng đường trong máu.

c) Điều hòa pH nội môi

 

 ..............

 => Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ SINH HỌC 11 KÌ 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Powerpoint bài: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM TỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Tại sao khi ta chạm vào, con cuốn chiếu sẽ có phản ứng co người lại hay lá cây xấu hổ sẽ cụp xuống?

BÀI 14.

KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC

Khái niệm cảm ứng và vai trò của cảm ứng đối với sinh vật

Cơ chế cảm ứng

KHÁI NIỆM CẢM ỨNG VÀ VAI TRÒ CỦA CẢM ỨNG ĐỐI VỚI SINH VẬT

Sự thu nhận và trả lời của cơ thể sinh vật đối với các kích thích của môi trường được gọi là cảm ứng

Thảo luận nhóm

Câu hỏi 1 (SGK – tr91):

Hãy cho biết thêm một số ví dụ về cảm ứng ở sinh vật

Lá cây trinh nữ khép lại khi bị chạm vào

Thân của giun đất co lại khi bị chạm vào

Cây thân leo cuốn tua vào thân gỗ gần nó

Hươu bỏ chạy khi phát hiện kẻ thù

Thảo luận nhóm

Câu hỏi 2 (SGK – tr91):

Cảm ứng có vai trò gì đối với sinh vật?

Cảm ứng giúp cho sinh vật có khả năng đáp ứng lại với các kích thích đảm bảo cho sinh vật có thể thích nghi, tồn tại và phát triển

Cảm ứng là sự thu nhận và trả lời của cơ thể sinh vật đối với kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển

CƠ CHẾ CẢM ỨNG

Hoạt động nhóm

Câu hỏi 3 (SGK – tr92):

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm những giai đoạn nào? Trình bày diễn biến ở mỗi giai đoạn đó bằng cách hoàn thành bảng sau:

Giai đoạn

Diễn biến

Thu nhận kích thích

Những kích thích từ môi trường trong và ngoài; được phát  hiện và tiếp nhận bởi các thụ thể đặc hiệu → kích hoạt quá trình truyền tin

Dẫn truyền kích thích

Thông tin từ bộ phận tiếp nhận được truyền đến bộ phận xử lí thông tin (rễ, thân, lá, hoa ở thực vật; trung ương thần kinh ở động vật có hệ thần kinh

Xử lí thông tin

Thông tin được xử lí để quyết định hình thức và mức độ phản ứng. Sau đó, thông tin trả lời được truyền đến bộ phận thực hiện phản ứng

Trả lời kích thích

Bộ phận thực hiện phản ứng trả lời các kích thích từ mỗi trường

Câu Luyện tập (SGK – tr92)

Hãy mô tả cơ chế cảm ứng của con người khi vô tình chạm tay vào vật nóng

  • Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm các giai đoạn: thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích
  • thực vật, kích thích từ môi trường được truyền đến bộ phân thu nhận đến bộ phận xử lí thông tin để đưa ra các đáp ứng
  • động vật có hệ thần kinh, kích thích được truyền về thần kinh trung ương thần kinh để phân tích và tổng hợp; thông tin từ trung ương thần kinh được truyền đến cơ quan trả lời tạo ra các đáp ứng phù hợp

 ..............

=> Xem nhiều hơn: 

 

Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án sinh học 11 CTST đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 sinh học 11 chân trời sáng tạo, tải giáo án word và điện tử sinh học 11 kì 1 CTST

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay