Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1

Bài giảng PPT khoa học 5 kết nối tri thức Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - phiên bản V1. Mặc dù bài giảng trước đó được đánh giá cao. Nhưng đây là bản nâng cấp, bổ sung thêm. Hứa hẹn sẽ mang đến một bài giảng tuyệt vời hơn. Bài giảng ppt, giáo án powerpoint hay giáo án điện tử chất lượng.

Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1
Giáo án ppt Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất - v1

BÀI 4: ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ. SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT

kenhhoctap

1. Lý thuyết

Đặc điểm của chất ở từng trạng thái

Rắn: Có hình dạng xác định và chiếm một khoảng không gian xác định. Ví dụ: viên đá giữ nguyên hình dáng khi thả vào nước .

- Lỏng: Không có hình dạng xác định nhưng chiếm một khoảng không gian xác định tương ứng với thể tích chất lỏng. Ví dụ: Dùng ống đong 100 ml nước đổ sang bình tam giác, mực nước vẫn giữ nguyên.

Khí: Không có hình dạng xác định và không chiếm một khoảng không gian xác định – nó lan khắp vật chứa. Ví dụ: khí trong bóng bay hoặc xi lanh tiêm luôn lan đầy → cho thấy khí chiếm toàn bộ không gian bên trong vật chứa.

Sự biến đổi trạng thái của chất

- Từ rắn sang lỏng và ngược lại: Thí nghiệm đun chảy nến từ thể rắn → lỏng, để nguội lại → rắn trở lại.

- Từ lỏng sang khí: Cồn là ví dụ điển hình—ở nhiệt độ phòng, cồn dễ bay hơi từ dạng lỏng → khí.

Trong đời sống: Nước đông thành đá (lỏng → rắn), nước sôi thành hơi (lỏng → khí), oxy lỏng chuyển thành khí khi sử dụng trong y tế.

2. Bài tập

Bài tập 1: Nhận định Đúng/Sai: Đọc kỹ từng câu và cho biết là Đúng (Đ) hay Sai (S):

Nội dung

Đúng/ Sai

Chất ở trạng thái rắn có hình dạng xác định và chiếm khoảng không gian xác định.

Đúng

Chất lỏng có hình dạng xác định và chiếm khoảng không gian không xác định.

Sai

Khí không có hình dạng xác định và chiếm toàn bộ khoảng không gian của vật chứa.

Đúng

Nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng khi đun nóng và trở lại thể rắn khi nguội.

Đúng

Cồn ở nhiệt độ phòng có thể dễ dàng bay hơi, tức là chuyển từ thể lỏng thành thể khí.

Đúng

Khi đông lạnh, nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.

Sai

Bài 2: Khoanh vào đáp án đúng

Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì?

A. Không có hình dạng xác định

B. Có hình dạng và thể tích xác định

C. Dễ thay đổi thể tích

D. Không chiếm không gian

Câu 2: Chất lỏng có đặc điểm nào sau đây?

A. Không có thể tích xác định

B. Có hình dạng cố định

C. Không chiếm không gian

D. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định

Câu 3: Chất khí có đặc điểm:

A. Có hình dạng và thể tích xác định

B. Không chiếm không gian

C. Không có hình dạng và thể tích xác định

D. Chỉ tồn tại ở nhiệt độ thấp

Câu 4: Khi đun nóng một cây nến, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Nến bay hơi thành khí

B. Nến chuyển từ rắn sang lỏng

C. Nến không thay đổi

D. Nến tan thành nước

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là sự chuyển từ lỏng sang rắn?

A. Nước sôi

B. Cồn bay hơi

C. Nước đá tan

D. Nước đông thành đá

Câu 6: Cồn để ngoài không khí sẽ:

A. Chuyển từ rắn sang lỏng

B. Bay hơi thành khí

C. Đóng thành đá

D. Không thay đổi

=> Giáo án Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Bài giảng ppt Khoa học 5 kết nối tri thức - v1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay