Giáo án Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất
Giáo án Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất sách Khoa học 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 5 kết nối Bài 4: Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ. SỰ BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Ví dụ về biến đổi trạng thái của chất.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu về đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí và sự biến đổi trạng thái của chất trong đời sống.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả nhóm.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Trình bày được ví dụ về biến đổi trạng thái của chất.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
Trách nhiệm: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo phân công nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh, video liên quan đến bài học.
Dụng cụ thí nghiệm.
Phiếu học tập, phiếu thí nghiệm.
2. Đối với học sinh:
SHS.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS hứng thú bắt đầu vào bài học thông qua câu chuyện ngụ ngôn. b. Cách tiến hành: - GV cho HS xem video chuyện ngụ ngôn Chú quạ thông minh (0s – 2.05p), yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Theo em, con quạ có thể uống nước được không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài học mới: Đặc điểm của viên sỏi ở trạng thái rắn đã giúp quá trình uống nước của quạ được thuận lợi, chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm này ở bàiBài 4 – Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất – Tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT Ở TRẠNG THÁI RẮN, LỎNG, KHÍ Hoạt động 1: Phân biệt ba trạng thái của chất a. Mục tiêu: HS phân biệt được ba trạng thái của chất. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận nhóm 4: Sắp xếp các chất: muối ăn, hơi nước, nhôm, ni-tơ, nước uống, dầu ăn, giấm ăn, ô-xi, thủy tinh (ở nhiệt độ bình thường) vào vị trí thích hợp theo bảng gợi ý dưới đây.
- GV tổ chức HS chơi trò “Ai nhanh hơn” để chữa phần thảo luận: + GV mới đại diện 2 nhóm tham gia trò chơi, các nhóm còn lại làm trọng tài. GV chia bảng lớp thành 2 phần. + Mỗi đội chơi cử đại diện 2 bạn lên bảng luận phiên viết các tên chất vào các cột tương ứng. Đội nào xong trước có nhiều kết quả đúng là đội thắng cuộc. - GV nhận xét các đội chơi, mời các nhóm khác tìm thêm các chất ở mỗi trạng thái.
- GV chốt kiến thức: Chất tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí. - GV cho HS xem thêm hình ảnh ví dụ về ba trạng thái của chất:
Hơi nước (khí) Hoạt động 2: Hai đặc điểm cơ bản của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí a. Mục tiêu: HS nêu được hai đặc điểm cơ bản của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. b. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm chuyên gia, tổ chức dạy học theo trạm: Ở mỗi trạm, HS quan sát hình để trả lời câu hỏi và ghi kết quả theo mẫu bảng gợi ý. Nhóm 1 và nhóm 4: + HS quan sát phần không khí trong bơm tiêm và trong bóng bay ở hình 2 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái khí có hình dạng xác định hay có hình dạng của vật chứa nó? + HS tiếp tục quan sát vị trí của ruột bơm tiêm ở hình 3 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái khí chiếm khoảng không gian xác định hay không xác định? Nhóm 2 và nhóm 5: + HS quan sát hình dạng của nước khi thay đổi vật chứa ở hình 4 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái lỏng có hình dạng xác định hay có hình dạng của vật chứa nó? + HS tiếp tục quan sát để so sánh số mi-li-lít nước trong ống đong và bình tam giác ở hình 4 để trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái lỏng chiếm khoảng không gian xác định hay không xác định? Nhóm 3 và nhóm 6: + HS đọc thông tin, quan sát hình 5 để nhận xét đặc điểm về hình dạng của chất ở trạng thái rắn. + HS tiếp tục quan sát mức nước trước và sau khi thả viên đá ở hình 6 và trả lời câu hỏi: Chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định hay không xác định? - GV yêu cầu các nhóm 1, 2, 3 và 4, 5, 6 di chuyển tạo thành các nhóm mới có đủ các nội dung thảo luận từ nhóm chuyên gia và trình bày trong nhóm mới. - GV mời đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chốt kiến thức:
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Vận dụng 1 – SGK trang 18 a. Mục tiêu: HS vận dụng được đặc điểm của chất ở trạng thái rắn có hình dạng xác định giải thích việc sử dụng các hình đồng dạng để sắp xếp trong trò chơi xếp hình. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Người ta đã vận dụng đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn trong trò chơi xếp hình ở hình 7? - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu trả lời tốt. 2. Vận dụng 2 – SGK trang 18 a. Mục tiêu: HS vận dụng được đặc điểm của chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định để giải thích việc nước trong bình dâng lên. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Con quạ trong hoạt động mở đầu đã làm gì để nước dâng lên trong bình? Lượng nước dâng lên thể hiện rõ đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn? - GV mời 1 HS trả lời, các HS khác chú ý lắng nghe để nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống cần dựa vào đặc điểm của chất để giải quyết vấn đề. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung Em đã học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Về nhà tìm hiểu sự biến đổi trạng thái chất, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm cho Tiết 2. |
- HS xem video và trả lời câu hỏi: Con quạ uống được nước vì khi thả những viên sỏi vào bình thì nước trong bình sẽ dâng lên. - HS lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm.
- Đại diện HS luân phiên tham gia trò chơi, hoàn thành bảng:
- HS lấy thêm ví dụ về các chất ở mỗi trạng thái: + Trạng thái rắn: Bánh mì, sắt, cốc,... + Trạng thái lỏng: Sữa, xăng, coca,... + Trạng thái khí: Khói, hi-đờ-rô,... - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu của GV, hoàn thành bảng:
+ Kết quả quan sát hình 2, 3:
+ Kết quả quan sát hình 4:
+ Kết quả quan sát hình 5, 6:
- Sau khi HS di chuyển về các nhóm mới để trình bày phần thảo luận trong nhóm.
- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS suy nghĩ, trả lời: Người ta đã vận dụng đặc điểm chất rắn có hình dạng xác định trong trò chơi xếp gỗ.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ câu trả lời.
- HS trả lời: Để mực nước trong bình dâng lên, con quạ đã gắp sỏi cho vào bình chứa nước. Lượng nước dâng lên thể hiện rõ chất ở trạng thái rắn chiếm khoảng không gian xác định. - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS tham gia trò chơi kết nối vào bài học b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Ô chữ”: + GV đưa ra bảng ô chữ chủ đề Chất, yêu cầu HS tìm ra các từ có nghĩa trong bảng. + Ai có câu trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được thưởng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài học mới: Sự biến đổi trạng thái của chất là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở Bài 4 – Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất – Tiết 2. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
|
- HS lắng nghe cách chơi và tham gia trò chơi:
5 từ khóa: sự biến đổi, trạng thái, rắn, lỏng, khí.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi tên bài mới.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây