Giáo án toán 2 tập 2 chân trời sáng tạo

Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Toán lớp 2 tập 2 bộ sách "Chân trời sáng tạo". Sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án toán 2 tập 2 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI: GIỜ, PHÚT, XEM ĐỒNG HỒ

(3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút.

- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.

Đọc được giờ trên đồng hồ điện tử với số phút là : 00, : 15, : 30.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.

  1. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện toán học.

  1. Phẩm chất:

- Phẩm chất: chăm chỉ (quý trọng thời gian), trách nhiệm

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV.

- Mô hình đồng hồ 2 kim và đồng hồ điện tử

  1. Đối với học sinh

- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con

- Mô hình đồng hồ 2 kim

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.

Cách tiến hành:

Trò chơi: Gió thổi

- GV: Gió thổi, Gió thổi!

- GV: Thổi các câu trả lời cho các câu hỏi sau.

(Khi HS trả lời, GV viết lên một góc bảng lớp).

- GV: Buổi sáng đuợc tính từ mấy giờ đến mấy giờ?

- GV: Buổi trưa?

- GV: Buổi chiều?

- GV: Buổi tối?

- GV: Buổi đêm?

- GV từ câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài mới.

B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Mục tiêu: HS nhận biết được đơn vị giờ, phút; nắm được cách xem giờ và áp dụng thực hành

Cách tiến hành:

Bước 1: Giới thiệu đơn vị phút – cách xem giờ (kim phút chỉ số 3, số 6)

a) Giới thiệu đơn vị phút

- GV đưa ra một tình huống giả định, dẫn dắt HS kể một số việc chính đã trải qua trong khoảng thời gian 1 giờ)

Bây giờ là 8 giờ, từ lúc 7 giờ đến bây giờ chúng ta đã làm những việc gì?

- GV giới thiệu.

+ Từ 7 giờ đến 8 giờ là 1 giờ, giờ là một đơn vị đo thời gian.

+ Hôm nay chúng ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là đơn vị phút.

1 giờ = 60 phút 60 phút = 1 giờ

- GV đếm từ 1 đến 60 (mỗi nhịp khoảng 1 giây), yêu cầu HS đếm theo để cảm nhận độ lớn của 1 phút

b) Giới thiệu cách xem giờ (kim phút chỉ số 3, số 6)

GV và HS sử dụng mô hình đồng hồ 2 kim.

- GV giới thiệu: kim kim phút di chuyển từ một số sang số kế tiếp, khoảng thời gian tương ứng là 5 phút.

+ GV và HS xoay kim để đồng hồ chỉ 7 giờ.

+ Tiếp tục xoay kim phút di chuyển từ số 12 đến số l, 2 ,..., 12 - di chuyển đến đâu thì HS đọc theo GV đến đó: 5, 10, 15, ... , 60.

- GV: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

+ GV yêu cầu HS xoay sao cho kim phút chỉ số 3, GV nói: “Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút”

GV viết lên bảng: 8 giờ 15 phút.

+ GV yêu cầu HS tiếp tục xoay sao cho kim phút chỉ số 6, GV nói: “Đồng hồ đaug chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi”

GV viết lên bảng: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.

+ GV yêu cầu HS tiếp tục xoay sao cho kim phút chỉ số 12,

GV hỏi: “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”,

Bước 2: Thực hành

Bài 1:

- GV yêu cầu HS nhóm 2:

+ Thay nhau đọc giờ ở các đồng hồ

+ Một bạn nói giờ (một trong các đồng hồ ở SGK), bạn còn lại chỉ vào đồng hồ

Bài 2:

- GV yêu cầu HS nhóm hai xoay kim đồng hồ theo yêu cầu.

C. LUYỆN TẬP

Mục tiêu: HS làm bài tập để ôn tập lại cách đọc giờ

Cách tiến hành:

* Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1

- GV giới thiệu một đồng hồ điện tử (loại để bàn hay treo tường), nếu không có thi viết giờ lên bảng để HS đọc:

2 : 15 ® 2 giờ 15 phút sáng

11: 30 ® 11 giờ 30 phút trưa

23 : 30 ® 11 giờ 30 phút đêm

- GV giới thiệu: Đây là các hoạt động của bạn Mai trong một ngày Chủ nhật, các hoạt động diễn ra theo thứ tự thòi gian, từ hình 1 đến hình 9.

- GV cho HS nói theo mẫu:

Mai thức dậy lúc 7 giờ sáng

- GV yêu cầu nhóm hai HS tập nói theo mẫu các hình còn lại

- GV sửa bài, hỏi HS dưới nhiều hình thức:

+ Nói theo tiến trình thời gian, (lần lượt từ hình 1 tới hình 9)

+ Bạn giúp ba mẹ làm việc nhà lúc mấy giờ? (hình 5)

+ Lúc 8 giờ 15 phút tối, bạn làm gì?

- GV nhận xét, tuyen dương tinh thần học tập của các em

Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành BT2

- GV giúp HS ôn lại các buổi trong ngày, hai cách đọc giờ ở buổi chiều, tối, đêm (sử dụng bảng ở phần khởi động)

- GV yêu cầu HS nhóm 4, tìm hiểu bài nhận biết:

+ Hàng trên là hình ảnh bầu trời vào các buổi sáng, trưa, chiều, đêm.

+ Hàng dưới là 4 đồng hồ điện tử, các số chỉ giờ vượt quá 12 thì tương ứng với những buổi nào?

- GV yêu cầu HS thực hiện, chọn chiếc đồng hồ phù hợp với từng bức tranh

- GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm

- GV nhận xét, mở rộng: Phân biệt mặt trời và bầu trời vào các buổi trong ngày

Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3

- GV cho HS tìm hiểu bài và làm bài

- GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và giúp HS nói:

Từ 3 giờ đến 4 giờ là 1 giờ

Từ 7 giờ đến 7 giờ 15 phút là 15 phút

- GV nhận xét kết quả và tuyên dương tinh thần học tập của HS

Nhiệm vụ 4: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành BT4

- GV yêu cầu HS nhóm bốn tìm hiểu bài, thảo luận và thực hiện.

- GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác phản biện.

- GV sửa bài, giúp HS khi các nhóm trả lời sai.

Ví dụ: a) Mỗi ngày em ngủ khoảng 9 phút.

• Chỉ tính giấc ngủ buổi đêm:

Em ngủ lúc mấy giờ? (chẳng hạn 9 giờ tối)

Em thức dậy lúc mấy giờ? (chẳng hạn 6 giờ sáng)

Xoay mô hình đồng hồ hoặc dùng tia số để học sinh đếm số giờ.

Chỉ tính giấc ngủ buổi đêm, em đã ngủ được 9 giờ.

• Cũng có thể giúp HS nhận biết khoảng thời gian 9 phút.

Từ lúc các em làm bài Luyện tập 3 đến bây giờ là khoáng 9 phút.

Có phải một ngày em chỉ ngủ 9 phút? (Có nhiều cách giải thích khác).

- GV mở rông: ích lợi của việc ngủ đủ thời gian.

Nhiệm vụ 5: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT5

- GV giải thích:

Hẹn 7 giờ, có mặt lúc 7 giờ là đúng giờ.

Hẹn 7 giờ, có mặt trước 7 giờ là sớm giờ.

Hẹn 7 giờ, có mặt sau 7 giờ là trễ giờ.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, đọc giờ trên những chiếc đồng hồ và xác định các bạn đúng, sớm hay muộn giờ

- GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả và khuyến khích HS giải thích cách lảm và nói thêm sớm bao nhiêu phút, trễ bao nhiêu phút.

- GV giúp HS nói về ích lợi của việc có mặt đúng giờ và nhắc nhở HS tạo thói quen có mặt đúng giờ.

* Vui học

- GV yêu cầu nhóm bốn HS tìm hiểu, nhận biết hai đường đi màu đỏ và xanh, so sánh độ dài hai quãng đường.

- Khi sửa bài, GV mời HS trình bày kết quả, chấp nhận các cách giải thích khác nhau:

Chẳng hạn:

• Tổng độ dài hai đoạn thẳng CD và EB bằng độ dài đoạn thẳng AH.

• Tổng độ dài hai đoạn thẳng AC và DE bằng độ dài đoạn thẳng HB.

Vậy hai quãng đường màu đỏ và xanh dài bằng nhau.

* Đất nước em

- GV giới thiệu để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội, thường người ta đi bằng xe ô tô, tàu hoả (khoảng hơn 1 ngày), đi bằng máy bay (chỉ mất 2 giờ do máy bay bay rất nhanh và không ngừng dọc đường).

+ GV giới thiệu đôi nét về Phú Quốc.

- GV yêu cầu HS tìm vị trí Thủ đô Hà Nội và đảo Phú Quốc trên bản đồ.

- HS: Thổi gì, thổi gì?

- HS: Hỏi gì? Hỏi gì?

- HS: Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng

- HS: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa

- HS: Từ 1 giờ chiều (13 giờ) đến 6 giờ chiều (18 giờ)

- HS: Từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ tối (21 giờ)

- HS: Từ 10 giờ đêm (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ)

- HS lắng nghe

- HS kể một số tình huống:

+ 7 giờ chúng em đến trường.

+ Xếp hàng vào lớp.

+ Chúng em chào cô giáo rồi báo cáo các bạn vắng mặt.

+ Cô cho chơi trò “Cô bảo”.

+ Chúng em học môn Tiếng Việt.

+ Đến bây giờ là 8 giờ.

- HS lắng nghe ghi nhớ

+ HS lặp lại nhiều lần

- HS đếm theo GV và cảm nhận

- HS lắng nghe, ghi nhớ

+ Xoay kim đồng hồ chỉ 7 giờ

+ Đọc theo GV: 5, 10, 15, ... , 60

- HS: 8 giờ

+ HS xoay kim phút chỉ vào số 3, lặp lại nhiều lần “8 giờ 15 phút”

+ HS xoay kim phút chỉ vào số 6, lặp lại nhiều lần “8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi”

- HS tiếp tục xoay kimphút chỉ vào số 12

- HS: “9 giờ”.

- HS nhóm 2 thực hiện đọc giờ trên các đồng hồ

+ Đồng hồ xanh lá: 10 giờ

+ Đồng hồ hồng: 4 giờ 15 phút

+ Đồng hồ vàng: 6 giờ rưỡi

+ Đồng hồ đỏ: 11 giờ 15 phút

+ Đồng hồ xanh dương: 3 giờ rưỡi

+ Đồng hồ tím: 12 giờ

- HS thực hiện theo nhóm hai

Một bạn đọc giờ, một bạn xoay kim và ngược lại

- HS quan sát, lắng nghe

- HS lắng nghe GV giới thiệu

- HS nói theo mẫu

- HS nhóm 2 nói theo mẫu

- HS lắng nghe GV sửa bài, trả lời câu hỏi của GV

- HS lắng nghe nhận xét

- HS ôn lại cách đọc giờ

- HS thảo luận, nhận biết

- HS thực hiện

- HS đọc kết quả và giải thích

- HS lắng nghe

- HS tìm hiểu, quan sát hình ảnh và đọc giờ trên từng đồng hồ

- HS đọc kết quả và nói

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện

- Các nhóm trình bày

- HS lắng nghe GV sửa bài

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe GV giải thích và ghi nhớ

- HS quan sát tranh và thực hiện

- HS đọc kết quả và giải thích

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- HS nhận biết và so sánh độ dài của hai quãng đường

- HS trình bày kết quả và giải thích

- HS lắng nghe GV giới thiệu

- HS tìm vị trí Thủ đô Hà Nội và đảo Phú Quốc trên bản đồ.

Giáo án toán 2 tập 2 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 2 tập 2 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án toán 2 tập 2 CTST, GA toán 2 tập 2 CTST, giáo án toán 2 chân trời sáng tạo
Chat hỗ trợ
Chat ngay