Giáo án Toán 7 soạn theo công văn 5512

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Toán lớp 7 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án Toán 7 soạn theo công văn 5512

Một số tài liệu quan tâm khác


TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 43: BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh xác định đ­ược bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đư­ợc dễ dàng hơn.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)

- HS: thư­ớc thẳng.

Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)

Năm

1990

1991

1992

1993

1994

1995

Nhiệt độ trung bình hàng năm

21

22

21

23

22

21

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.

b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để tính toán.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS hoàn thành bảng phụ 1.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài cá nhân trong thời gian 2 phút.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS lên bảng trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án: Dấu hiệu ở đây là nhiệt độ trung bình hàng năm của huyện Cẩm Giàng

Số các giá trị 6, Số các giá trị khác nhau là 3

21 có tần số là 3; 22 có tần số là 2; 23 có tần số là 1

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đưa ra đáp án, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

Dẫn dắt: Để xác định đ­ược bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đư­ợc dễ dàng hơn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Lập bảng tần số

a) Mục đích: Học sinh biết cách để lập một bảng tần số

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trả lời được các câu hỏi, bài tập của giáo viên đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận

a/ Người điều tra cần thu thập số liệu ban đầu bằng cách ghi lại số Hs nữ trong 20 lớp học.

b/ Dấu hiệu là điều tra số Hs nữ trong một trường PT.

Có 10 giá trị khác nhau.

Giá trị (x)

Tần số (n)

14

15

16

17

18

19

20

24

25

28

2

1

3

3

3

1

4

1

1

1

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn HS lập bảng tần số bằng cách vẽ khung Hình chữ nhật gồm hai dòng.

Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu.

Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.

GV giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng tần số

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS: Lắng nghe, làm bài theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng viết kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

+ GV: Quan sát, kiểm tra và hướng dẫn học sinh

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và rút ra kết luận.

I/ Lập bảng tần số

Lập bảngtần số với các số liệu có trong bảng 7.

 

Giá trị (x)

28

30

35

50

 

Tần số (n)

2

8

7

3

N= 20

 

 

 

  
  
     
     
      

Hoạt động 2: Chú ý

a) Mục đích: HS biết cách chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang hàng dọc, lợi ích của bảng tần số.

b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi HS trả lời

GV hướng dẫn Hs chuyển bảng tần số từ dạng hàng ngang sang dạng hàng dọc bàng cách chuyển từ dòng sang cột.

GV giới thiệu ích lợi của việc lập bảng tần số:

Qua bảng tần số ta thấy:

Tuy số các giá trị có thể nhiều, nhưng số các giá trị khác nhau thì có thể ớt hơn.

Có thể rút ra nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu nghĩa là tập trung nhiều hay ít vào một số giá trị nào đó.

Đồng thời bảng tần số giúp cho việc tính toán về sau được thuận lợi hơn.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập

+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

II/ Chú ý:

a/ Có thể chuyển bảng tần số từ hàng ngang sang hàng dọc.

Giá trị (x)

Tần số (n)

28

2

30

8

35

7

50

3

 

N = 20.

 

b/ Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn.

Tổng quát:

a/ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lâp bảng tần số.

b/ Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục đích: Hs áp dụng các phương pháp để giải các bài tập

b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

Bài tập 1: (Bài tập 8 – SBT/8)

a/ 8 HS đạt điểm 7; 2 HS đạt điểm 9

b/ Nhận xét:

- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.

- Số điểm cao nhất là 10 điểm.

- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8

c/ Bảng tần số

x

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

n

0

1

 

3

5

6

8

4

2

1

N

- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm

Bài tập 2: (Bài tập 10 – SBT/9)

- Học sinh đọc đề bàI-

- HS làm bài theo nhóm bàn

a/ Mỗi đội phải đá 18 trận

b/ HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng

 

c/ Có 2 trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng. Không thể nói đội này đó thắng 16 trận.

Bài tập 3: ( Bài tập 2.3 – SBT/8)

- Học sinh nêu bài toán.

- Học sinh lên bảng làm BT.

a/ Dấu hiệu ở đây là thời gian chạy 100m của một vận động viên

b/ Bảng tần số:

Giá trị(x)

11

11,1

11,2

11,3

11,5

12

Tần số(n)

4

7

9

8

2

1

 

 

 

 

 

c/ Đạt tốc độ nhanh nhất với 11 giây

Đạt tốc độ chậm nhất với 12 giõy

Tốc độ chạy bình thường là 11,2 giây hoặc 11,3 giây

d) Tổ chức thực hiện

GV cho HS làm các bài tập

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục đích: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời.

- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK)

a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.b) Bảng tần số:

Số con của mỗi gia đình (x)

0

1

2

3

  

Tần số

2

4

17

5

2

N = 50

c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %? Nêu cách lập bảng tần số, dựa vào đâu để lập bảng này?? bảng tần số có ý nghĩa gì?

- Học sinh trả lời từng câu hỏi, giáo viên củng cố kiến thức cơ bản.

c) Sản phẩm: HS làm các bài tập sgk, sbt

d) Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS nhắc lại cách lập và một số chú ý khi lập bảng tần số

HS phát biểu cách xác định bảng tần số

+ Làm bài tập 5 (tr11-SGK);

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

- Chuẩn bị bài mới

Giáo án Toán 7 soạn theo công văn 5512
Giáo án Toán 7 soạn theo công văn 5512

Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án Toán 7 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình toán lớp 7. 

Phí tải giáo án:

  • 150.000/học kì
  • 200.000/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
  • Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.

Thông tin thêm:

  • Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
  • Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
  • Zalo hỗ trợ: 0386 168 725 

Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.

=>

Từ khóa: gián án mới toán khối 7, toán 7 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an toan 7 cv 5512

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay