Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC. Thuộc chương trình Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử sách Kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối tri thức

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP IC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về diode

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.

Sản phẩm dự kiến:

1. Công dụng

- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.

→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…

2. Hình dạng và kí hiệu

- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hình 16.3. Cấu tạo của diode

+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.

+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.

Tên gọi

Hình dáng

Kí hiệu

 

Diode thường (Diode chỉnh lưu)

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Diode ổn áp

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

3. Thông số kĩ thuật

- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.

- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.

Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cực

GV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cực

Sản phẩm dự kiến:

1. Công dụng

- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).

2. Hình dạng và kí hiệu

Transistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).

Có 2 loại : NPN và PNP

Tên gọi

Hình dạng

Kí hiệu

 

Transistor NPN

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Transistor PNP

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 16: DIODE, TRANSISTOR VÀ MẠCH TÍCH HỢP ICHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trong mạch lắp ráp Hình 16.1 có các mạch linh kiện: điện trở, tụ điện, diode, transistor và IC?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về diodeGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Diode được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của diode. Trình bày các thông số kĩ thuật của diode.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.→ dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Ngoài ra, diode dùng để ổn áp,…2. Hình dạng và kí hiệu- Được tạo thành từ 2 lớp vật liệu bán dẫn P mang điện tích dương được nối với cực anode (a), lớp bán dẫn N mang điện tích âm được nối với cực cathode (K).Hình 16.3. Cấu tạo của diode+ Khi được phân cực thuận (UAK>0) thì diode dẫn, cho dòng điện đi theo chiều thuận từ A đến K. Diode dẫn hoàn toàn khi UAK>UF.+ Khi được phân cực ngược (UAK<0) thì diode không cho dòng điện đi qua.Tên gọiHình dángKí hiệu Diode thường (Diode chỉnh lưu) Diode ổn áp3. Thông số kĩ thuật- Dòng định mức (lđm): Là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn.- Điện áp ngược lớn nhất (UnMax): Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng.Diode có nhiều loại với các số liệu kĩ thuật khác nhau. Để đọc và hiểu được các số liệu kĩ thuật này, ta cần tra cứu theo bảng dữ liệu (datasheet) cung cấp bởi nhà sản xuất.Hoạt động 2. Tìm hiểu về transistor lưỡng cựcGV đưa ra câu hỏi: Transistor lưỡng cực có công dụng gì? Transistor lưỡng cực có cấu tạo như thế nào? Nêu hình dạng và kí hiệu của transistor lưỡng cực. Trình bày các thông số kĩ thuật của transistor lưỡng cựcSản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Thực hiện các chức năng như khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với trạng thái đóng và mở (ON/OFF).2. Hình dạng và kí hiệuTransistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với đầu ra là ba cực: Base (B), Collector (C) và Emitter (E).Có 2 loại : NPN và PNPTên gọiHình dạngKí hiệu Transistor NPN Transistor PNPHoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)3. Thông số kĩ thuật- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.A: kí hiệu transistor PNP.B: kí hiệu transistor NPN.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Diode có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode Câu 4: Transistor có công dụng:A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất địnhB. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mởC. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử líD. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 5: IC là:A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. B. mạch điện tử sử dụng các transistor. C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - BCâu 4 - BCâu 5 - DHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Hoạt động của transistor lưỡng cực phụ thuộc vào trạng thái phân cực của lớp tiếp giáp (B - E) giữa cực B và E, lớp tiếp giáp (B - C) giữa cực B và C:

+ NPN dẫn dòng khi UBE >UF và UCE>0

+ PNP dẫn dòng khi UBE<-UF và UCE<0

(UF là điện áp ngưỡng: 0,3 - 0,7V)

3. Thông số kĩ thuật

- Điện áp định mức collector - emitter (UEC): điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực C và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.

- Điện áp định mức base - emitter (UBEO): điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistor có thể làm việc mà không bị đánh hỏng.

- Dòng điện collector (lB): dòng điện base lớn nhất cho phép chạy qua transistor.

- Hệ số khuếch đại dòng (β): tỉ số giữa dòng điện IC và IB của transistor.

Tên kí hiệu của transistor có dạng Axxxx, Bxxxx, Cxxxx, Dxxxx.

  • A: kí hiệu transistor PNP.

  • B: kí hiệu transistor NPN.

…………………………………………………………….

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Diode có công dụng:

A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định

B. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mở

C. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử lí

D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua. 

Câu 2: Dòng điện định mức của diode là: 

A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn 

B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn 

C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode 

D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode 

Câu 3: Điện áp ngược lớn nhất của diode là: 

A. Trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn 

B. Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn 

C. Trị số dòng điện tối thiểu chạy qua diode 

D. Trị số điện áp tối thiểu đặt lên hai cực của diode 

Câu 4: Transistor có công dụng:

A. Cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định

B. Khuếch đại tín hiệu, chuyển mạch điện tử với hai trạng thái đóng và mở

C. Khuếch đại, tạo dao động, bộ nhớ máy tính, vi xử lí

D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.

Câu 5: IC là:

A. mạch điện tử sử dụng các diode chỉnh lưu. 

B. mạch điện tử sử dụng các transistor. 

C. vi mạch tích hợp chứa nhiều transistor và diode. 

D. vi mạch tích hợp chứa nhiều linh kiện bán dẫn và linh kiện thụ động. 

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - A

Câu 3 - B

Câu 4 - B

Câu 5 - D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Trong các thiết bị điện tử như bộ sạc điện thoại, diode thường được sử dụng để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Hãy giải thích chức năng của diode trong bộ sạc và mô tả điều gì sẽ xảy ra nếu diode trong bộ sạc bị hỏng.

Câu 2: Transistor là một thành phần quan trọng trong các thiết bị điện tử, chẳng hạn như bộ khuếch đại âm thanh trong loa. Hãy phân tích cách mà transistor giúp khuếch đại tín hiệu âm thanh và liên hệ với việc sử dụng trong các thiết bị âm thanh thực tế. Điều gì sẽ xảy ra nếu transistor trong bộ khuếch đại bị lỗi?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 CÁNH DIỀU

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:

 
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay