Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm. Thuộc chương trình Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử sách Kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối tri thức

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Điện trở

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.

Sản phẩm dự kiến:

1. Công dụng

- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.

2. Hình dạng và kí hiệu

Tên gọi

Hình dạng

Kí hiệu

Mỹ

Châu Âu

Điện trở cố định

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Biến trở

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Điện trở nhiệt

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Điện trở quang

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

     

3. Thông số kĩ thuật

Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.

- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.

4. Đọc số liệu kĩ thuật

Trên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.

*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: 

+ Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục

+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị

+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, 

+ Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.

*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:

+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.

+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.

+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị

+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.

+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.

Hoạt động 2. Tụ điện

GV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?

Sản phẩm dự kiến:

1. Công dụng

- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. 

- Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.

- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…

2. Hình dạng và kí hiệu

Hình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.

Tên gọi

Hình dạng

Kí hiệu

 

Tụ không phân cực (tụ thường)

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Tụ có điều chỉnh (tụ xoay)

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

 

Tụ phân cực (tụ hoá)

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

3. Thông số kĩ thuật

- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.

- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.

- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.

BÀI 15: ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢMHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quan sát và cho biết bảng mạch trong Hình 15.1 sử dụng những linh kiện điện tử?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Điện trởGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Điện trở được dùng để làm gì? Em hãy nêu hình dạng và kí hiệu của các loại điện trở. Trình bày khái niệm giá trị điện trở, công suất định mức. Em hãy nêu cách đọc số liệu kĩ thuật của điện trở.Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.2. Hình dạng và kí hiệuTên gọiHình dạngKí hiệuMỹChâu ÂuĐiện trở cố địnhBiến trởĐiện trở nhiệtĐiện trở quang     3. Thông số kĩ thuật- Giá trị điện trở: Giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở, đơn vị đo là ohm, kí hiệu là Ω.- Công suất định mức: Công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên thân điện trở thường ghi các mã (gồm chữ số và chữ cái) hoặc theo các vạch màu tùy theo hình dáng cụ thể của mỗi loại điện trở.*Nếu trên thân điện trở có 4 vạch màu: + Vạch màu 1 biểu thị giá trị hàng chục+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị đơn vị+ Vạch màu 3 biểu thị hệ số nhân theo luỹ thừa của 10, + Vạch màu 4 biểu thị giá trị sai số của điện tử.*Nếu trên thân điện trở có 5 vạch màu:+ Vạch màu 1 biểu thị hàng trăm.+ Vạch màu 2 biểu thị giá trị hàng chục.+ Vạch màu 3 biểu thị giá trị hàng đơn vị+ Vạch màu 4 biểu thị hệ số nhân theo lũy thừa của 10.+ Vạch màu 5 biểu thị giá trị sai số của điện trở.Hoạt động 2. Tụ điệnGV đưa ra câu hỏi: Tụ điện được dùng để làm gì? Trình bày hình dạng và kí hiệu của các loại tụ điện. Nêu các thông số kĩ thuật của tụ điện. Trên tụ điện, thường ghi những thông số kĩ thuật nào?Sản phẩm dự kiến:1. Công dụng- Dùng để ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. - Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.- Sử dụng để lọc nguồn, truyền tín hiệu, tích trữ năng lượng điện,…2. Hình dạng và kí hiệuHình dạng một số loại tụ điện thông dụng và kí hiệu tương ứng trên bàng 15.2.Tên gọiHình dạngKí hiệu Tụ không phân cực (tụ thường) Tụ có điều chỉnh (tụ xoay) Tụ phân cực (tụ hoá)3. Thông số kĩ thuật- Điện dung của tụ điện (C): Cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó, đơn vị đo là fara, kí hiệu F.- Điện áp định mức (Udm): là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.- Dung kháng của tụ điện (Xc): Là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó, đơn vị đo là ohm.Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.4. Đọc số liệu kĩ thuậtTrên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:- Điện áp định mức.- Giá trị điện dung.…………………………………………………………….HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Công dụng của điện trở là:A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Câu 3: Đơn vị của điện trở là:A. ΩB. FC. HD. JCâu 4: Công dụng của tụ điện:A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tửCâu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện Sản phẩm dự kiến:Câu 1 - ACâu 2 - ACâu 3 - ACâu 4 - BCâu 5 - BHOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Trong đó: f là tần số của dòng điện qua tụ điện; C là điện dung của tụ điện.

4. Đọc số liệu kĩ thuật

Trên tụ điện thường ghi hai thông số kĩ thuật quan trọng là:

- Điện áp định mức.

- Giá trị điện dung.

…………………………………………………………….

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Công dụng của điện trở là:

A. hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp. 

B. cho phép dòng điện đi theo một chiều nhất định. 

C. ngăn dòng một chiều và cho dòng xoay chiều đi qua. 

D. dẫn dòng một chiều, cản trở dòng xoay chiều đi qua.

Câu 2: Giá trị điện trở cho biết: 

A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở 

B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó 

C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó 

D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện 

Câu 3: Đơn vị của điện trở là:

A. Ω

B. F

C. H

D. J

Câu 4: Công dụng của tụ điện:

A. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện 

B. Ngăn dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua 

C. Dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần 

D. Phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử

Câu 5: Giá trị điện dung tụ điện (C) cho biết: 

A. Mức độ cản trở dòng điện của điện trở 

B. Khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó 

C. Khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó 

D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện 

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - A

Câu 2 - A

Câu 3 - A

Câu 4 - B

Câu 5 - B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:

Câu 1: Trong các thiết bị điện tử gia dụng như quạt điện, máy tính hay TV, điện trở thường được sử dụng để điều chỉnh dòng điện phù hợp. Hãy giải thích tại sao việc lựa chọn đúng giá trị điện trở lại quan trọng đối với hoạt động ổn định của các thiết bị này. Nếu điện trở bị hỏng hoặc lắp sai, điều gì có thể xảy ra với thiết bị?

Câu 2: Tụ điện được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống năng lượng mặt trời để lưu trữ và điều chỉnh dòng điện. Hãy nêu ví dụ về cách tụ điện giúp tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống năng lượng mặt trời tại các hộ gia đình. Nếu tụ điện có vấn đề, hệ thống sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT công nghệ 12 điện - điện tử Kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY CÔNG NGHỆ 12 CÁNH DIỀU

Công nghệ lâm nghiệp - thủy sản:

 
 
Công nghệ điện - điện tử:
 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay