Giáo án ppt kì 2 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án PPT, điện tử, bài giảng kì 2, giáo án cả năm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử Kết nối tri thức. Bộ giáo án hoàn thiện, sinh động, hấp dẫn, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, tự luận, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Bài giảng được gửi ngay và luôn. Có thể xem tham khảo bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. SLIDE ĐIỆN TỬ KÌ 2 CÔNG NGHỆ 12 (CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ) KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài Tổng kết chương V
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 17: Thực hành Mạch phát hiện dòng điện xoay chiều trong dây dẫn
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài Tổng kết chương VI
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 19: Khuếch đại thuật toán
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 20: Thực hành Mạch khuếch đại đảo
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài Tổng kết chương VII
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 21: Tín hiệu số và các cổng logic cơ bản
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 22: Một số mạch xử lí tín hiệu trong điện tử số
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 23: Thực hành Lắp ráp, kiểm tra mạch báo cháy sử dụng các cổng logic cơ bản
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài Tổng kết chương VIII
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 24: Khái quát về vi điều khiển
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 25: Bo mạch lập trình vi điều khiển
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 26: Thực hành Thiết kế, lắp ráp, kiểm tra mạch tự động điều chỉnh cường độ sáng của LED theo môi trường xung quanh
- Giáo án điện tử Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài Tổng kết chương IX
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình dưới và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?
Hình 19.1
- Điện trở:R1; R2; R3; R4.
- IC khuếch đại thuật toán.
BÀI 19.
KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Giới thiệu chung
II. Ứng dụng cơ bản của khuếch đại thuật toán
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Làm việc theo nhóm
Nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK và trình bày:
- Khái niệm khuếch đại thuật toán.
- Kí hiệu của khuếch đại thuật toán.
- Nguyên lí làm việc của khuếch đại thuật toán.
1. Khái niệm
Là mạch tích hợp có hai lối vào, một lối ra và hệ số khuếch đại lớn.
- Kí hiệu
Một IC khuếch đại thuật toán có thể có một hoặc nhiều khuếch đại thuật toán.
Hình 19.3. Sơ đồ chân của IC khuếch đại thuật toán
2. Nguyên lí làm việc
- Khuếch đại sự chênh lệch giữa điện áp lối vào và không đảo sau đó ra kết quả đưa tới lối ra.
- Hệ số khuếch đại A của khuếch đại thuật toán lớn, có thể tới 106.
- Có hai điện áp lối vào đảo U1 và không đảo U2, Khi đó điện áp lối ra U3 = A(U2-U1)
II. ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Làm việc theo nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khuếch đại đảo
- Nhóm 2: Tìm hiểu khuếch đại không đảo.
- Nhóm 3: Tìm hiểu cộng đảo.
- Nhóm 4: Tìm hiểu cộng không đảo.
- Nhóm 5: Tìm hiểu trừ
- Nhóm 6: Tìm hiểu so sánh
II. ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
Làm việc theo nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khuếch đại đảo
- Nhóm 2: Tìm hiểu khuếch đại không đảo.
- Nhóm 3: Tìm hiểu cộng đảo.
- Nhóm 4: Tìm hiểu cộng không đảo.
- Nhóm 5: Tìm hiểu trừ
- Nhóm 6: Tìm hiểu so sánh
1. Khuếch đại đảo
- Khuếch đại biên độ tín hiệu lối vào đảo
như công thức:
Hình 19.5. Sơ đồ mạch khuếch đại đảo
Hình 19.6. Dạng tín hiệu lối vào ra của mạch khuếch đại đảo
Hệ số khuếch đại của mạch phụ thuộc vào các điện trở. Trong đó G là hệ số khuếch đại của mạch được xác định như công thức.
2. Khuếch đại không đảo
- Có tín hiệu lối vào
đưa tới chân không đảo và được khuếch đại như công thức:
- G là hệ số khuếch đại được xác định như công thức:
------------------------- Còn tiếp -------------------------
CHÀO ĐÓN CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
KHỞI ĐỘNG
Quan sát hình ảnh 22.1 và cho biết: Khi so sánh hai số nhị phân A và B (1 bit) thì có những khả năng nào xảy ra?
Hình 22.1
Có 3 khả năng có thể xảy ra đó là A<B, A=B và A>B.
BÀI 22: MỘT SỐ MẠCH XỬ LÍ TÍN HIỆU TRONG ĐIỆN TỬ SỐ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Mạch logic tổ hợp
Mạch dãy
I. MẠCH LOGIC TỔNG HỢP
1 Khái niệm mạch logic tổ hợp
Quan sát hình 22.2 SGK tr.118 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu khái niệm về mạch logic tổ hợp.
Hình 22.2. Sơ đồ khối mạch logic tổng hợp
Là mạch được tạo thành từ các cổng logic cơ bản.
Trạng thái lối ra của mạch tại một thời điểm bất kì chỉ phụ thuộc vào tổ hợp các trạng thái logic ở lối vào tại thời điểm hiện tại
Các mạch logic tổng hợp
Các mạch số học (cộng, trừ,...)
Các bộ mã hóa, giải mã
Các bộ hợp kênh, phân kênh
Các mạch so sánh
Các bộ khóa, điều khiển logic,…
2 Mạch so sánh hai số
Quan sát hình 22.1 SGK tr.118 và thực hiện nhiệm vụ: Mô tả mạch so sánh bao gồm những gì?
Hình 22.1.
Mạch so sánh bao gồm:
- Hai lối vào A và B
- Một lối ra C.
2 Mạch so sánh hai số
Mạch so sánh thực hiện chức năng so sánh hai số A và B (1 bit)
Bảng 22.1. Bảng chân lí của mạch so sánh
Hình 22.3. Mạch so sánh 2 số bằng nhau
II. MẠCH DÃY
1 Khái niệm mạch dãy
Quan sát hình 22.4 SGK tr.119 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu khái niệm về mạch dãy.
Hình 22.4. Sơ đồ khối mạch dãy
Là mạch được tạo thành từ các cổng logic cơ bản.
Trạng thái lối ra của mạch
- phụ thuộc vào tổ hợp các trạng thái lối vào ở thời điểm hiện tại.
- phụ thuộc vào trạng thái logic ở lối ra của nó tại thời điểm trước đó.
Các mạch dãy
Các phần tử nhớ
Các bộ đếm
Các Flip-Flop (Trigger)
Các bộ ghi dịch
Các bộ chia tần
2 Mạch đếm
------------------------- Còn tiếp -------------------------
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN KÌ 2 CÔNG NGHỆ 12 (CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ) KẾT NỐI TRI THỨC
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 19: Khuếch đại thuật toán
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 21: Tín hiệu số và các cổng logic cơ bản
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 22: Một số mạch xử lí tín hiệu trong điện tử số
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 24: Khái quát về vi điều khiển
- Câu hỏi tự luận Công nghệ 12 Điện - Điện tử Kết nối Bài 25: Bo mạch lập trình vi điều khiển
BÀI 21: TÍN HIỆU SỐ VÀ CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Tín hiệu số là gì? Hãy nêu đặc điểm chính của tín hiệu số?
Trả lời:
- Tín hiệu số là tín hiệu mà giá trị của nó chỉ có thể nhận các giá trị rời rạc, thường là 0 và 1. Tín hiệu số được sử dụng trong các hệ thống điện tử và máy tính để biểu diễn thông tin.
- Đặc điểm chính của tín hiệu số:
+ Giá trị rời rạc: Tín hiệu số chỉ có các giá trị cụ thể (thường là 0 và 1).
+ Chống nhiễu tốt: Tín hiệu số ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu so với tín hiệu tương tự.
+ Dễ dàng lưu trữ và xử lý: Tín hiệu số có thể được lưu trữ trong bộ nhớ và xử lý bằng các thuật toán số.
+ Thời gian thực: Có thể dễ dàng đồng bộ hóa và xử lý theo thời gian thực.
Câu 2: Cổng logic là gì? Nêu tên và chức năng của các cổng logic cơ bản?
Trả lời:
- Cổng logic là các thiết bị điện tử thực hiện các phép toán logic trên một hoặc nhiều tín hiệu đầu vào để tạo ra một tín hiệu đầu ra. Cổng logic là thành phần cơ bản trong mạch số.
- Tên và chức năng của các cổng logic cơ bản:
+ Cổng AND: Đầu ra là 1 chỉ khi tất cả các đầu vào đều là 1.
+ Cổng OR: Đầu ra là 1 khi ít nhất một đầu vào là 1.
+ Cổng NOT: Đầu ra là nghịch đảo của đầu vào (nếu đầu vào là 1, đầu ra là 0 và ngược lại).
+ Cổng NAND: Đầu ra là nghịch đảo của cổng AND (đầu ra là 0 chỉ khi tất cả các đầu vào đều là 1).
+ Cổng NOR: Đầu ra là nghịch đảo của cổng OR (đầu ra là 1 chỉ khi tất cả các đầu vào đều là 0).
+ Cổng XOR: Đầu ra là 1 khi số lượng đầu vào bằng 1 là lẻ (tức là chỉ một trong các đầu vào là 1).
+ Cổng XNOR: Đầu ra là 1 khi số lượng đầu vào bằng 1 là chẵn.
Câu 3: Khác biệt giữa tín hiệu số và tín hiệu tương tự là gì?
Trả lời:
Đặc điểm | Tín hiệu số | Tín hiệu tương tự |
---|---|---|
Giá trị | Rời rạc (0 và 1) | Liên tục (có thể nhận bất kỳ giá trị nào trong một khoảng) |
Độ chính xác | Thấp hơn do phải chuyển đổi giữa các giá trị rời rạc | Cao hơn vì có thể biểu diễn nhiều giá trị |
Khả năng chống nhiễu | Tốt hơn | Kém hơn |
Lưu trữ | Dễ dàng lưu trữ và xử lý | Khó khăn hơn trong việc lưu trữ |
Ứng dụng | Thường dùng trong máy tính, viễn thông số | Thường dùng trong âm thanh, video, và tín hiệu liên tục khác |
Câu 4: Nêu một số cổng logic cơ bản mà em biết?
Trả lời:
- Cổng OR
- Cổng AND
- Cổng NOT
- Cổng NOR
- Cổng NAND
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Giải thích nguyên lý hoạt động của cổng AND?
Trả lời:
- Nguyên lý hoạt động của cổng AND: Cổng AND là một loại cổng logic mà đầu ra chỉ có giá trị 1 (TRUE) khi tất cả các tín hiệu đầu vào cũng có giá trị 1. Nếu có bất kỳ tín hiệu đầu vào nào có giá trị 0 (FALSE), đầu ra của cổng AND sẽ là 0.
- Bảng chân lý của cổng AND:
Đầu vào A | Đầu vào B | Đầu ra (A AND B) |
---|---|---|
0 | 0 | 0 |
0 | 1 | 0 |
1 | 0 | 0 |
1 | 1 | 1 |
Câu 2: Mô tả cách mà cổng OR hoạt động với các tín hiệu đầu vào?
Trả lời:
- Hoạt động của cổng OR: Cổng OR là một loại cổng logic mà đầu ra sẽ có giá trị 1 nếu ít nhất một trong các tín hiệu đầu vào có giá trị 1. Nếu tất cả các tín hiệu đầu vào đều có giá trị 0, đầu ra của cổng OR sẽ là 0.
- Bảng chân lý của cổng OR:
Đầu vào A | Đầu vào B | Đầu ra (A OR B) |
---|---|---|
0 | 0 | 0 |
0 | 1 | 1 |
1 | 0 | 1 |
1 | 1 | 1 |
Câu 3: Tại sao cổng NOT được gọi là cổng đảo?
Trả lời:
- Cổng NOT được gọi là cổng đảo vì nó thực hiện phép toán nghịch đảo (đảo ngược) giá trị của tín hiệu đầu vào. Nếu đầu vào là 1 (TRUE), đầu ra sẽ là 0 (FALSE), và ngược lại.
- Bảng chân lý của cổng NOT:
Đầu vào A | Đầu ra (NOT A) |
---|---|
0 | 1 |
1 | 0 |
=> Cổng NOT làm nhiệm vụ đảo ngược giá trị của tín hiệu, nên nó được gọi là cổng đảo.
Câu 4: Nêu bảng chân lý của cổng NAND?
Trả lời:
X1 | X2 | Y |
0 | 0 | 1 |
1 | 0 | 1 |
0 | 1 | 1 |
1 | 1 | 0 |
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Vẽ kí hiệu của cổng NOT?
Trả lời:
Câu 2: Nếu em có 3 tín hiệu đầu vào A, B, C, hãy viết biểu thức logic cho cổng NOR?
Trả lời:
------------------------- Còn tiếp -------------------------
BÀI 24: KHÁI QUÁT VỀ VI ĐIỀU KHIỂN
(15 CÂU)
Câu 2: Thiết kế một mạch đơn giản sử dụng vi điều khiển để điều khiển đèn LED. Nêu các bước thực hiện và lý do cho từng bước?
Trả lời:
- Chọn linh kiện:
+ Vi điều khiển: Chọn một vi điều khiển như Arduino hoặc PIC.
+ Đèn LED: Chọn đèn LED và điện trở phù hợp.
- Kết nối mạch:
+ Kết nối chân điều khiển của vi điều khiển với chân dương của đèn LED.
+ Kết nối chân âm của đèn LED với điện trở, sau đó nối điện trở với GND.
- Lập trình vi điều khiển: Viết mã để bật và tắt đèn LED theo chu kỳ hoặc theo điều kiện nhất định (ví dụ: khi nhấn nút).
- Kiểm tra mạch: Nguồn điện vào vi điều khiển và kiểm tra xem đèn LED có hoạt động theo mã đã lập trình hay không.
- Lý do cho từng bước:
+ Chọn linh kiện: Đảm bảo rằng linh kiện phù hợp với yêu cầu của dự án.
+ Kết nối mạch: Để đảm bảo mạch hoạt động đúng cách và an toàn cho các linh kiện.
+ Lập trình: Để điều khiển hành vi của đèn LED theo mong muốn.
+ Kiểm tra mạch: Đảm bảo rằng mọi thứ hoạt động như dự kiến trước khi triển khai.
Câu 3: Mô tả quy trình lập trình một vi điều khiển để điều khiển một động cơ DC?
Trả lời:
- Chọn vi điều khiển: Chọn loại vi điều khiển phù hợp với yêu cầu của dự án (ví dụ: Arduino, PIC).
- Kết nối mạch:
+ Kết nối động cơ DC với vi điều khiển thông qua một mạch điều khiển (ví dụ: mạch cầu H) để điều khiển chiều quay và tốc độ.
+ Kết nối các chân điều khiển từ vi điều khiển đến mạch điều khiển động cơ.
- Lập trình:
+ Viết mã để điều khiển động cơ:
Đọc tín hiệu từ cảm biến (nếu có) để xác định hướng và tốc độ.
Sử dụng PWM (Pulse Width Modulation) để điều chỉnh tốc độ của động cơ.
Điều khiển chiều quay bằng cách thay đổi tín hiệu đến các chân điều khiển.
- Kiểm tra và tối ưu hóa:
+ Kiểm tra mạch và mã để đảm bảo động cơ hoạt động đúng theo yêu cầu.
+ Tối ưu hóa mã nếu cần thiết để cải thiện hiệu suất.
Câu 4: Phân tích ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng vi điều khiển trong các sản phẩm tiêu dùng?
Trả lời:
Ưu điểm | Nhược điểm |
- Tính linh hoạt: Vi điều khiển có thể lập trình để thực hiện nhiều chức năng khác nhau, giúp tùy chỉnh sản phẩm theo nhu cầu người dùng.
- Kích thước nhỏ gọn: Vi điều khiển nhỏ gọn, giúp tiết kiệm không gian trong thiết kế sản phẩm. - Tiết kiệm năng lượng: Vi điều khiển thường tiêu thụ ít năng lượng, phù hợp cho các sản phẩm sử dụng pin. - Giá thành thấp: Chi phí sản xuất vi điều khiển ngày càng giảm, giúp hạ giá thành sản phẩm.
| - Độ phức tạp trong thiết kế: Thiết kế mạch và lập trình vi điều khiển có thể phức tạp, đòi hỏi kiến thức chuyên môn.
- Thời gian phát triển: Việc lập trình và thử nghiệm có thể mất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến thời gian ra mắt sản phẩm. - Khả năng bảo trì: Các sản phẩm sử dụng vi điều khiển có thể gặp khó khăn trong việc bảo trì và sửa chữa nếu gặp sự cố. - Rủi ro về bảo mật:Nếu không được lập trình và bảo vệ đúng cách, vi điều khiển có thể trở thành mục tiêu cho các cuộc tấn công mạng.
|
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của vi điều khiển trong một ứng dụng thực tế?
Trả lời:
- Tốc độ xung nhịp (Clock Speed): Tốc độ xung nhịp cao hơn giúp vi điều khiển thực hiện lệnh nhanh hơn. Tuy nhiên, tốc độ cao cũng có thể dẫn đến tiêu thụ năng lượng lớn hơn.
- Bộ nhớ (Memory):
+ RAM: Dung lượng RAM ảnh hưởng đến khả năng lưu trữ dữ liệu tạm thời.
+ ROM/Flash: Dung lượng bộ nhớ flash ảnh hưởng đến khả năng lưu trữ chương trình.
- Số lượng chân (I/O Pins): Số lượng chân vào/ra ảnh hưởng đến khả năng kết nối với các cảm biến và thiết bị ngoại vi.
- Kiến trúc (Architecture):
+ Kiến trúc RISC hay CISC có thể ảnh hưởng đến hiệu suất thực thi lệnh.
+ Kiến trúc 8-bit, 16-bit, hay 32-bit cũng ảnh hưởng đến khả năng xử lý dữ liệu.
- Tính năng tích hợp (Integrated Features): Các tính năng như ADC, PWM, và giao tiếp UART/I2C có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các tác vụ phức tạp.
- Năng lượng tiêu thụ (Power Consumption): Các ứng dụng yêu cầu hiệu suất cao nhưng cũng cần tiết kiệm năng lượng, đặc biệt là trong các thiết bị di động.
Câu 2: Đề xuất một dự án sử dụng vi điều khiển để giải quyết một vấn đề cụ thể trong cuộc sống, bao gồm cả kế hoạch thực hiện và các công cụ cần thiết?
Trả lời:
- Dự án: Hệ thống giám sát nhiệt độ và độ ẩm tự động
- Mục tiêu: Giám sát và điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm trong nhà kính để tối ưu hóa điều kiện cho cây trồng.
Kế hoạch thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu và phân tích yêu cầu:
Bước 2: Xác định các thông số cần đo, như nhiệt độ và độ ẩm.
Bước 3: Lựa chọn vi điều khiển: Sử dụng Arduino hoặc ESP8266 cho khả năng kết nối Wi-Fi.
Bước 4: Thiết kế mạch điện:
+ Kết nối cảm biến DHT11 (nhiệt độ và độ ẩm) với vi điều khiển.
+ Kết nối relay để điều khiển quạt hoặc máy sưởi.
Bước 5: Lập trình: Viết mã để đọc dữ liệu từ cảm biến và điều khiển thiết bị dựa trên ngưỡng đã định.
Bước 6: Kiểm tra và tối ưu hóa: Thực hiện kiểm tra thực địa và điều chỉnh ngưỡng theo nhu cầu.
- Công cụ cần thiết:
+ Vi điều khiển (Arduino/ESP8266)
+ Cảm biến DHT11
+ Relay
+ Nguồn điện
+ Phần mềm lập trình (Arduino IDE)
Câu 3: So sánh các loại vi điều khiển phổ biến hiện nay (như Arduino, PIC, AVR) và nêu rõ ưu nhược điểm của từng loại trong các ứng dụng khác nhau?
Trả lời:
Vi điều khiển | Ưu Điểm | Nhược Điểm |
---|---|---|
Arduino | - Dễ sử dụng, thân thiện với người mới - Nhiều thư viện hỗ trợ - Cộng đồng lớn | - Tốc độ xử lý thấp hơn một số loại khác - Kích thước lớn hơn so với các vi điều khiển khác |
PIC | - Hiệu suất cao, tiêu thụ năng lượng thấp - Nhiều loại với tính năng đa dạng | - Khó khăn cho người mới bắt đầu - Cần phần mềm lập trình chuyên dụng |
AVR | - Tốc độ xử lý cao, dễ lập trình - Tích hợp nhiều tính năng | - Ít phổ biến hơn Arduino, do đó tài liệu và hỗ trợ có thể hạn chế |
------------------------- Còn tiếp -------------------------

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án điện tử kì 2 Công nghệ 12 Điện tử Kết nối, giáo án Công nghệ 12 Điện Kết nối tri thức, ppt Công nghệ 12 kết nối tri thức