Giáo án và PPT đồng bộ Công dân 6 kết nối tri thức
Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Giáo dục công dân 6 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 12: THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết học này:
- Nêu được trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
- Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em
- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, nhà trường, cộng đồng, bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu tham gia các hoat động kinh tế- xã hội, thực hiện quyền của trẻ em
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp : trách nhiệm, chăm chỉ, yêu nước, nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Máy tính, máy chiếu, bài giảng pp,...( nếu có điều kiện), sgv, tranh ảnh, giấy A4, truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, thành ngữ, âm nhạc ( bài hát Dấu chấm hỏi- sáng tác: Thế Hiển),… những ví dụ thực tế…. gắn với bài” Thực hiện quyền trẻ em”,…
2 - HS: SGK, Bài tập GDCD 6
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới
b. Nội dung: HS nghe bài hát và thực hiện yêu cầu
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi của GV
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe bài hát Dấu chấm hỏi
+ GV đặt câu hỏi: Người bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng những quyền nào?
+ Theo em, ai sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo quyền trẻ em cho bạn nhỏ này
- HS trả lời, GV kết luận:
+ Người bạn nhỏ trong bài hát Dấu chấm hỏi không được hưởng đầy đủ các quyền trẻ em.
+ Bạn nhỏ ấy không biết bố mẹ mình là ai, không được ai nuôi dưỡng, không được chăm sóc, không được yêu thương, không được bảo vệ, không được ăn no, không có nhà ở, không được đi học. Bạn nhỏ ấy cần được đáp ứng các quyền trẻ em để tồn tại và phát triển hài hòa
+ Có rất nhiều cá nhân, cơ quan tổ chức như: bố mẹ, gia đình, nhà trường, công an,…. Phải chịu trách nhiệm đảm bảo quyền trẻ em cho bạn nhỏ ấy
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
a. Mục tiêu: HS nêu được trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
b. Nội dung: Đọc thông tin tình huống và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc thông tin/ tình huống trong SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: a. Em hãy cho biết, trong các thông tin/ tình huống trên, bạn nào đã thực hiện đúng,bạn nào chưa thực hiện đúng quyển và bổn phận của trẻ em? Vì sao? b. Theo em, HS có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin/ tình huống trong SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV lựa chọn một trong các cách sau: + Cách 1: GV chia bảng thành bốn ô tương ứng với bốn nhóm và gọi đại diện bốn nhóm cùng lúc lên ghi câu trả lời của nhóm mình vào bảng (mỗi nhóm trả lời câu hỏi về một thông tin/ tình huống + câu hỏi 2). Sau đó GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và kết luận. + Cách 2: GV gọi một nhóm trình bày đáp án các câu hỏi, các nhóm còn lại nhận xét, góp ý bổ sung. Sau đó GV nhận xét và kết luận. + Cách 3: GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A4 để các nhóm ghi câu trả lời của nhóm mình vào, sau đó thu lại và lần lượt đọc câu trả lời của các nhóm để cả lớp nhận xét. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận: + Trẻ em có những quyền và bổn phận của mình. Cùng với bốn nhóm quyền cơ bản của mình, mỗi trẻ em phải có thái độ kính trọng, lễ phép, hiếu thảo, yêu thương đối với ông bà, bố mẹ và các thành viên trong gia đình; học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, giúp đỡ bố mẹ và các thành viên trong gia đình bằng các việc làm phù hợp với bản thân; có thái độ tôn trọng GV, nhân viên nhà trường, thương yêu, đoàn kết, tôn trọng, hoà đồng giúp đỡ bạn bè; rèn luyện đạo đức, chăm chỉ học tập, bảo vệ và giữ gìn cơ sở vật chất trường học; tôn trọng, giúp đỡ người lớn tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn; chấp hành các quy định của pháp luật, có ý thức thông báo, thông tin, tố giác khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật; yêu đất nước, yêu đồng bào, đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bẻ giữa các vùng miền và bạn bè quốc tế,... + Mỗi HS cần nắm rõ các quyển và bổn phận của mình, có thái độ tích cực, chủ động trong việc thực hiện quyển và bổn phận của trẻ em để bảo vệ và phát triển bản thân một cách toàn diện; đồng tình, ủng hộ, tuyên truyền các hành vi thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em; lên án, phê phán, bài trừ các hành vi vi phạm quyển và bổn phận của trẻ em. | 1. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em a. + Thông tin/ tình huống 1: Hải đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em vì: - Hải biết hành vi chú Hưng đánh đập con là sai. - Hải rất thương và muốn giúp em không bị đánh nữa. - Hải còn nhỏ, chưa thể can thiệp trực tiếp giúp đỡ em nên Hải kể lại cho bố và nhờ bố hỗ trợ. + Thông tin/ tình huống 2: Lan chưa thực hiện đúng quyền và bốn phận của trẻ em vì: - Lan đòi bố mua xe máy điện cho mình đi học khi chưa đủ tuổi được sử dụng. - Lan làm sai nhưng lại giận đổi, nhịn ăn. + Thông tin/ tình huống 3: Các bạn trong lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em vì: - Các em thường xuyên quan tâm, giúp đỡ Hoàng. Các em biết năng khiếu của Hoàng, động viên khuyến khích bạn tham gia cuộc thi và xung phong hỗ trợ trang phục biểu diễn cho bạn b. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyển và bổn phận của trẻ em: + Tích cực, chủ động trong việc thực hiện quyển và bổn phận của trẻ em để bảo vệ và phát triển bản thân một cách toàn điện (ví dụ: chăm chỉ học tập, chủ động rèn luyện sức khoẻ, phát triển năng khiếu, tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với độ tuổi và năng lực của bản thân, chủ động trình báo cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi vi phạm quyển trẻ em,...). + Có thái độ đồng tình, ủng hộ với các hành vi thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em; lên án, phê phán các hành vi vi phạm quyền và bổn phận của trẻ em
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 1,2
d. Tổ chức thực hiện:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Chào mừng thầy cô và các em đến với tiết học
KHỞI ĐỘNG
Cùng nghe hát bài hát "Dấu chấm hỏi” (Thế Hiển).
Cha ơi, cha là ai?
Mẹ ơi, mẹ là ai?
L·êm khuya bên hè vắng, đứa bé mồ côi đang nằm co ro như dấu chấm hỏi đập giữa cuộc đời.
Cha ơi, cha ở đâu? Mẹ ơi,mẹ ở đâu?
Mưa rơi ôi lạnh quá, gió buốt từng cơn con nằm bơ vơ, nằm mơ môt mái nhà có mẹ và có cha.
Tại sao sinh em trong cuộc đời mà sao không cho em tình người.
Tại sao em lang thang lạc loài em nào có tội gì đâu
Tuổi thơ em không một mái nhà,tuổi thơ em không được đến trường, tuổi thơ em bơ vơ đầu đường xin từng hạt cơm rơi, xin từng hạt cơm rơi
Cha ơi, cha ở đâu.? Mẹ ơi, mẹ ở đâu?
L·êm đêm bên hè vắng,đứa bé mồ côi vẫn nằm đơn côi như Dấu Chấm Hỏi , như Dấu Chấm Hỏi , hỏi giữa cuộc đời.
Cha ơi, cha là ai? Mẹ ơi, mẹ là ai?
Cha ơi, cha ở đâu? Mẹ ơi, mẹ ở đâu?......
Thảo luận nhóm đôi
Bạn nhỏ trong bài hát không được hưởng những quyền nào của trẻ em?
Theo em, ai sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo quyền trẻ em cho bạn nhỏ này?
BÀI 12: THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM
NỘI DUNG BÀI HỌC
Trách nhiệm của hs trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em
Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em
KHÁM PHÁ
1. TRÁCH NHIỆM CỦA HS TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi
1. Đã vài lần Hải trông thấy chú Hưng hàng xóm đánh đập con trai. Hải rất thương em nên đã kể lại chuyện này với bố và nhờ bố tìm cách để giúp đỡ em.
2. Lên lớp 6, Lan yêu cầu bố mua xe máy điện để đi học nhưng bố không đồng ý vì Lan chưa đủ tuổi sử dụng. Lan nghĩ bố không thương mình nên giận dỗi, nhịn ăn.
3. Do phải ngồi xe lăn từ nhỏ nên Hoàng tự ti, ngại giao tiếp. Nhà trường tổ chức cuộc thi văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, biết Hoàng có giọng hát hay, các bạn trong lớp đã động viên, khích lệ, chuẩn bị cả trang phục đế Hoàng tham gia thi khiến bạn rất cảm động.
Câu hỏi
a. Em hãy cho biết, trong các thông tin/ tình huống trên, bạn nào đã thực hiện đúng, bạn nào chưa thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em? Vì sao?
b. Theo em, HS có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em?
Câu a:
1. Hải đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em vì:
- Hải biết hành vi chú Hưng đánh đập con là sai.
- Hải rất thương và muốn giúp em không bị đánh nữa.
- Hải còn nhỏ, chưa thể can thiệp trực tiếp giúp đỡ em nên Hải kể lại cho bố và nhờ bố hỗ trợ
2. Lan chưa thực hiện đúng quyền và bốn phận của trẻ em vì:
- Lan đòi bố mua xe máy điện cho mình đi học khi chưa đủ tuổi được sử dụng.
- Lan làm sai nhưng lại giận dỗi, nhịn ăn.
3. Các bạn trong lớp đã thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em vì:
- Các em thường xuyên quan tâm, giúp đỡ Hoàng.
Các em biết năng khiếu của Hoàng, động viên khuyến khích bạn tham gia cuộc thi và xung phong hỗ trợ trang phục biểu diễn cho bạn
b. Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em:
+ Tích cực, chủ động trong việc thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em để bảo vệ và phát triển bản thân một cách toàn điện (ví dụ: chăm chỉ học tập, chủ động rèn luyện sức khoẻ, phát triển năng khiếu, tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với độ tuổi và năng lực của bản thân, chủ động trình báo cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi vi phạm quyền trẻ em,...).
+ Có thái độ đồng tình, ủng hộ với các hành vi thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em; lên án, phê phán các hành vi vi phạm quyền và bổn phận của trẻ em
KẾT LUẬN
+ Trẻ em có những quyền và bổn phận của mình. Cùng với bốn nhóm quyền cơ bản của mình, mỗi trẻ em phải có thái độ kính trọng, lễ phép, hiếu thảo, yêu thương đối với ông bà, bố mẹ và các thành viên trong gia đình; học tập, rèn luyện, giữ gìn nền nếp gia đình, giúp đỡ bố mẹ và các thành viên trong gia đình bằng các việc làm phù hợp với bản thân; có thái độ tôn trọng GV, nhân viên nhà trường, thương yêu, đoàn kết, tôn trọng, hoà đồng giúp đỡ bạn bè; rèn luyện đạo đức, chăm chỉ học tập, bảo vệ và giữ gìn cơ sở vật chất trường học; tôn trọng, giúp đỡ người lớn tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn; chấp hành các quy định của pháp luật, có ý thức thông báo, thông tin, tố giác khi phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật; yêu đất nước, yêu đồng bào, đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bẻ giữa các vùng miền và bạn bè quốc tế,...
+ Mỗi HS cần nắm rõ các quyền và bổn phận của mình, có thái độ tích cực, chủ động trong việc thực hiện quyển và bổn phận của trẻ em để bảo vệ và phát triển bản thân một cách toàn diện; đồng tình, ủng hộ, tuyên truyền các hành vi thực hiện đúng quyền và bổn phận của trẻ em; lên án, phê phán, bài trừ các hành vi vi phạm quyển và bổn phận của trẻ em.
2. TRÁCH NHIỆM CỦA GIA ĐÌNH, NHÀ TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TRONG VIỆC THỰC HIỆNQUYỀN TRẺ EM
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm GDCD 6 KNTT tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 12: THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM
PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của:
A. Cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.
B. Cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ.
C. Tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội.
D. Tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội.
Câu 2. Trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em là:
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
C. Phê phán những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 3. Khi thực hiện quyền trẻ em mỗi gia đình cần phải có trách nhiệm nào dưới đây?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
B. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.
C. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tích cực thực hiện các quyền trẻ em để phát triển bản thân.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
Câu 5. Trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em là
A. Giáo dục trẻ em.
B. Quản lí, chăm sóc sức khỏe của trẻ.
C. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của học sinh chúng ta khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 7. Trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em là
A. đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện.
B. xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
C. thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Quản lí và bảo vệ trẻ khỏi nguy cơ bị xâm hại.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của nhà trường khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Thực hiện các chính sách về quyền trẻ em.
B. Đảm bảo môi trường học tập an toàn cho học sinh.
C. Xử lí nghiêm các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
D. Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng quyền trẻ em.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
B. Cung cấp dịch vụ an toàn.
C. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
D. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại.
B. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái.
C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền.
D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của gia đình khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Chăm sóc, giáo dục trẻ em.
B. Tạo điều kiện, cho trẻ học tập.
C. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
D. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
Câu 3. Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền trẻ em quyền trẻ em?
A. Bố bạn P không cho P đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
B. Mẹ bạn N cho N tham gia lớp múa mà bạn thích.
C. Bố mẹ M làm việc vất vả để có tiền nuôi bạn ăn học.
D. Thấy M mồ côi, chú X nhận M làm con nuôi.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của xã hội khi thực hiện quyền trẻ em?
A. Tiến hành khai sinh cho trẻ.
B. Xử lí nghiêm hành vi vi phạm.
C. Cung cấp dịch vụ an toàn.
D. Xây dựng chính sách về quyền trẻ em.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?
A. Chú H nhận M làm con nuôi nhưng bắt em phải làm việc nặng nhọc.
B. Bố mẹ bắt M nghỉ học để phụ giúp làm việc nhà giúp gia đình.
C. Bố bạn A không cho bạn đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
D. H có năng khiếu hội họa nên mẹ H đã cho bạn đi học thêm môn vẽ.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề cả năm GDCD 6 KNTT biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu,…) là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Tố chất thông minh.
Tự tin.
Lòng tự tôn.
Tự ý thức về bản thân.
Câu 2 (0,5 điểm). Một trong những biểu hiện của tính tự lập là?
dám đương đầu với những khó khăn, thử thách.
dựa dẫm vào gia đình.
luôn trông chờ vào người khác.
tìm mọi thủ đoạn để mình được thành công.
Câu 3 (0,5 điểm). Việc không nên làm để trở thành người tôn trọng sự thật?
A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác.
B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy giáo về lỗi sai của bạn.
C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái.
D. Che giấu, bao biện lời nói dối của người khác.
Câu 4 (0,5 điểm). Đâu là ý nghĩa của nghĩa của tôn trọng sự thật?
Tôn trọng sự thật sẽ bao che cho điều xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh đập, sỉ nhục người khác.
Tôn trọng sự thật mang lại tiền tài, địa vị cho con người.
Tôn trọng sự thật sẽ giúp cho xã hội tốt đẹp mặc dù cá nhân có bị thiệt thòi.
Tôn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng.
Câu 5 (0,5 điểm). Biểu hiện của tôn trọng sự thật là
A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.
C. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.
D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.
Câu 6 (0,5 điểm). Ý kiến nào dưới đây nói không đúng về tính tự lập?
Tự lập giúp chúng ta chủ động trong việc ra quyết định và giải quyết vấn đề.
Tính tự lập khiến bản thân luôn phải làm mọi việc một mình mà không cần sự hõ trợ từ người khác.
Tự lập giúp chúng ta học cách chịu trách nhiệm về hành động và quyết định của mình.
Tính tự lập giúp bản thân phát triển sự tự tin và độc lập trong công việc và cuộc sống.
Câu 7 (0,5 điểm). Đâu là mục đích của việc tựu nhận thức bản thân?
Phát huy tính sáng tạo.
Biết yêu thương hơn.
Tự tin hơn.
Hiểu rõ bản thân.
Câu 8 (0,5 điểm). Hành động thể hiện tính tự lập là
tự chăm sóc bản thân mình khi nhà không có ai.
chỉ học bài cũ khi bị nhắc nhở.
quen việc bố mẹ đưa đón đi học.
chỉ tham gia hoạt động khi cô giáo phê bình.
Câu 9 (0,5 điểm). Đâu là tác hại của việc tự đánh giá thấp bản thân?
Tự cao, tự đại.
Tự ti, mặc cảm.
Khiêm tốn.
Tự tin, mạnh mẽ.
Câu 10 (0,5 điểm). Hành vi nào sau đây không thể hiện đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật?
A. Không chỉ bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
B. Không bao che cho bạn khi mắc lỗi.
C. Nhìn trộm bài của bạn để đạt điểm cao.
D. Nhặt được của rơi trả cho người bị mất.
Câu 11 (0,5 điểm). Bạn Cường và bạn An chơi rất thân với nhau. Vì An có mâu thuẫn với Dương, nên An đã bịa đặt rằng Dương là người ăn trộm đồ nhà hàng xóm. An muốn Cường đứng ra làm chứng cho mình là người nói đúng sự việc trên và đem chuyện này kể với các bạn trong lớp. Trong tình huống đó, nếu em là bạn Cường thì em sẽ làm gì?
A. Từ chối và khuyên bạn không nên làm như vậy.
B. Vì là bạn thân, nên sẽ tì mọi cách giúp bạn.
C. Lờ đi không biết, không phải việc của mình.
D. Cho bạn là người xấu, không thèm chơi với bạn nữa.
Câu 12 (0,5 điểm). Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện tính tự lập?
Há miệng chờ sung.
Ăn cháo đá bát.
Miệng ăn núi lở.
Tự lực cánh sinh.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Cho các tình huống sau:
Tình huống 1: Đọc đề bài toán, có chỗ không hiểu, Hùng rủ Tâm đến nhờ cô giáo hướng dẫn. Tâm khuyên Hùng không nên làm như vậy.
Tình huống 2: Khi được cô giáo phân nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập, Đạt nghĩ rằng làm việc nhóm sẽ dẫn tới sự ỷ lại, dựa dẫm vào người khác nên không tích cực tham gia.
Nếu em là Hùng và bạn của Đạt, em sẽ làm gì?
Câu 2 (1,0 điểm). Tôn trọng sự thật có thể gây tổn thương người khác trong một số tình huống. Làm thế nào để em cân bằng giữa việc tôn trọng sự thật và bảo vệ cảm xúc của người khác?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | A | D | D | A | B |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
D | A | B | C | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (3,0 điểm) | Cách xử lí tình huống: - Tình huống 1: + Lắng nghe lời khuyên của Tâm nhưng vẫn đi hỏi cô giáo nếu cần thiết. + Trước khi nhờ cô giáo thì em sẽ cố gắng tự nghiên cứu và suy nghĩ vấn đề một cách độc lập. Nếu vẫn không hiểu thì sẽ chủ động hỏi cô giáo để hiểu rõ hơn. Việc này không chỉ giúp giải quyết bài toán mà còn rèn luyện khả năng tự giải quyết ván đề. - Tình huống 2: + Giải thích cho Đạt hiểu rằng làm việc nhóm không chỉ là một cơ hội để học hỏi từ người khác mà còn là cách để phát triển kĩ năng giao tiếp, hợp tác và chia sẻ ý tưởng. Mỗi thành viên trong nhóm có thể đóng góp những kỹ năng và kiến thức khác nhau, và qua đó, chúng ta có thể học hỏi và hoàn thiện bản thân. Tự lập không có nghĩa là luôn làm mọi thứ một mình, mà là biết khi nào cần sự hỗ trợ và hợp tác để đạt được kết quả tốt nhất. + Khuyến khích Đạt tham gia gia tích cực vào nhó,, chia dẻ ý tưởng và góp phần vào công việc chung.
|
1,5 điểm
1,5 điểm
|
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Công dân 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Công dân 6 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint giáo dục công dân 6 kết nối tri thức, soạn Công dân 6 kết nối tri thức