Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 chân trời sáng tạo
Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Địa lí 6 chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Dân số thế giới luôn có xu hướng tăng theo thời gian.
Phân bố dân cư và mật độ dân số thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cũng như hoàn cảnh tự nhiên.
Con người trên Trái đất có xu hướng tập trung vào các đô thị khiến cho số đô thị ngày càng nhiều và làm xuất hiện các siêu đô thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Đọc biểu đồ quy mô dân số thế giới.
Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới.
3. Phẩm chất
HS cần thấy sự thay đổi về dân số và phân bố dân cư trên thế giới là do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, trách nhiệm của con người là rất lớn trong việc hướng những thay đổi trở thành tích cực hay tiêu cực đối với xã hội loài người và thiên nhiên Trái đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Biểu đồ dân số qua các năm.
Các bản đồ: Phân bố dân cư thế giới năm 2018, Một số thành phần đông dân nhất thế giới năm 2018.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 6.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vấn đề: Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác. Nhưng giờ đây, con người có mặt hầu như khắp nơi trên Trái đất. Hiện nay, quy mô dân số thế giới là bao nhiêu? Trong tương lai, số dân thay đổi như thế nào? Con người có phân bố đều trên Trái đất hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học ngày hôm nay – Bài 22: Dân số và phân bố dân cư.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quy mô dân số thế giới
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV giới thiệu kiến thức: Dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia. Nhiều nước dân số tăng nhanh, ngược lại, một số nước dân số tăng rất chậm giảm. Trên quy mô toàn thế giới, dân số có xu hướng tiếp tục tăng. - GV yêu cầu HS quan sát Biểu đồ Hình 22.1 yêu cầu HS đọc biểu đồ thông qua trả lời một số câu hỏi: + Biểu đồ thể hiện nội dung gì? + Trục ngang và trục dọc của biểu đồ thể hiện những đối tượng nào? + Độ cao các cột cho biết điều gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, dựa vào Hình 22.1, trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết quy mô dân số thế giới năm 2018? + Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, tìm hiểu thực tế, và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Quy mô dân số thế giới
- HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ thể hiện nội dung: quy mô dân số thế giới qua các năm. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện năm, trục dọc của biểu độ thể hiện số lượng người (đơn vị: tỉ người). + Độ cao các cột cho biết số lượng người qua các năm.
- Quy mô dân số năm 2018: 7,6 tỉ người. - Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804-2018: dân số gia tăng không ngừng.
|
Hoạt động 2: Phân bố dân cư
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được dân số luôn biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chào mừng các em học sinh
Khởi động
Tình hình dân số trên thế giới hiện nay như thế nào?
(Xem VIDEO)
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Quy mô dân số thế giới
Sự phân bố dân cư thế giới
Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới
1. Quy mô dân số
Quan sát biểu đồ hình 1, hãy cho biết:
- Quy mô dân số thế giới năm 2018?
- Xu hướng thay đổi dân số
Dân số thế giới có quy mô ngày càng lớn và tăng nhanh (năm 2018 là 7,6 tỉ người)
- Dân số biến động và tình hình gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.
Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân dân thứ 15 trên thế giới và thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á.
2. Phân bố dân cư
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Địa lí 6 CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 22. PHÂN BỐ DÂN CƯ
PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1. Dân số thế giới đạt 1 tỉ người vào năm nào?
A.1808
B.1809
C.1804
D.1904
Câu 2. Năm 2018 dân số thế giới khoảng
A. 6,7 tỉ người.
B. 7,2 tỉ người.
C. 7,6 tỉ người.
D. 6,9 tỉ người.
Câu 3. Mật độ dân số của một khu vực được tính như thế nào?
A. Lấy số dân của một hộ gia đình trong vùng chia cho diện tích sinh sống
B. Lấy tổng số dân trong khu vực chia cho diện tích khu vực đó
C. Lấy tổng số dân chia cho tổng số hộ gia đình trong khu vực
D. Đáp án khác.
Câu 4. Đơn vị tính mật độ dân số là:
A. người/m2
B. người/ha
C. người/km2
D. người/hộ gia đình
Câu 5. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Câu 6. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất?
A. Bắc Á, Nam Á.
B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
D. Đông Á, Tây Nam Á.
Câu 7. Những nước có nền kinh tế phát triển chậm, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thường có đặc điểm dân số như thế nào?
A.Dân số ít và tăng chậm.
B.Dân số ít và tăng nhanh.
C.Dân số đông và tăng chậm.
D.Dân số đông và tăng nhanh.
Câu 8. Khu vực nào tập trung ít dân cư?
A.Hoang mạc ở châu Phi
B.Châu đại dương
C.Vùng lạnh giá gần cực bắc
D.Cả 3 đáp án trên
Câu 9. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Câu 10. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Các trục giao thông.
B. Đồng bằng, trung du.
C. Ven biển, ven sông.
D. Hoang mạc, hải đảo.
Câu 11. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là
A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp.
C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Câu 12. Quá trình đô thị hóa trên thế giới có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn, cực lớn.
B. Người dân thành phố tăng cường di cư về các vùng ngoại ô
C. Tỉ lệ người sống ở vùng nông thôn ngày càng tăng.
D. Thất nghiệp ở đô thị và nông thôn ngày càng tăng.
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1. Theo em, kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của
A. Đặc điểm sinh tử của dân số.
B. Tổ chức đời sống xã hội.
C. Trình độ phát triển kinh tế
D. Trình độ quản lí nhà nước.
Câu 2. Nguyên nhân nào khiến khu vực châu Âu có mật độ dân số cao?
A.khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.
B.có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.
C.tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.
D.nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
Câu 3. Ở Châu Á Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân được cho không phải do?
A.nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.
B.điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C.nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.
D.lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề cả năm Địa lí 6 CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến:
A. Trên.
B. Dưới.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 2. Điểm đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là:
A. Đọc bản chú giải.
B. Tìm phương hướng.
C. Xem tỉ lệ bản đồ.
D. Đọc đường đồng mức.
Câu 3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. Rất nhỏ.
B. Nhỏ.
C. Trung bình.
D. Lớn.
Câu 4. Trái Đất có dạng hình cầu nên xuất hiện hiện tượng nào dưới đây?
A. Luôn có một nửa được mặt trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.
B. Bất kì thời điểm nào trong ngày cũng nhận được Mặt trời chiếu sáng suốt 24h.
C. Trên Trái Đất khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.
D. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong một năm nên gây ra nhiều thiên tai.
Câu 5. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ.
B. 23 giờ.
C. 24 giờ.
D. 22 giờ.
Câu 6. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?
A. Không có ban ngày.
B. Dài nhất.
C. Bằng ban đêm.
D. Ngắn nhất.
Câu 7. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.
B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.
C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.
D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.
Câu 8. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học.
B. Đường.
C. Điểm.
D. Diện tích.
PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Em hãy trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày hình dạng và kích thước của Trái Đất.
Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy trình bày nguyên nhân gây ra động đất.
_ _HẾT_ _
BÀI LÀM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | A | D | A | C | B | D | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa là: + Vào ngày 21-3 và 23-9, khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có thời gian ngày và đêm dài bằng nhua. Trong hai ngày này, tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc tại xích đạo nên lượng nhiệt và ánh sáng của mặt trời bằng nhau ở hai bán cầu Bắc và Nam. + Từ sau ngày 21/3 đến trước ngày 23/9, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều hơn, ngược lại từ ngày 23/9 đến trước ngày 21/3 bán cầu nam ngả về phía mặt trời nhiều hơn. Bên nào ngả về phía mặt trời nhiều hơn thì bên đó sẽ có ngày dài và đêm ngắn và ngược lại. + Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau. Các địa điểm trên đường xích đạo có ngày đêm dài bằng nhau, càng xa xích đạo chênh lệch ngày và đêm càng lớn. + Do mùa ở hai bán cầu diễn ra trái ngược nhau nên độ dài ngày, đêm ở hai bán cầu cũng ngược nhau. Khi bán cầu bắc có ngày dài đêm ngắn thì bán cầu nam sẽ là ngày ngắn đêm dài và ngược lại. |
0,5
0,5
0,25
0,25 |
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Địa lí 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Địa lí 6 chân trời sáng tạo, soạn Địa lí 6 chân trời sáng tạo