Giáo án và PPT đồng bộ Toán 4 cánh diều
Toán 4 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Toán 4 cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ I: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.
- HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.
- HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, bảng con..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn?" + GV: Đọc phép tính. VD: 7200 + 800 - Tổ có tất cả các bạn xong trước và đúng thì thắng lượt chơi. - Tổ có nhiều lượt thẳng nhất thì thắng cuộc. (GV cũng có thể cho HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai em đố nhau). - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số và phép tính trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng chục nghìn. - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán thực tế. - HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để, phân tích mẫu: "Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 12 315 và 30 820. - Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết. - Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. " + GV cho HS làm việc theo nhóm bàn thực hiện các yêu cầu của GV. HS viết số vào bảng con rồi hoạt động cặp đôi so sánh, thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết, sau đó tự thực hiện số mình viết nhân với 2 và chia cho 2. - HS xác định các việc cần làm: viết số, thực hiện cộng, trừ hai số với bạn cùng bàn, thực hiện nhân số mình viết với 2 và chia cho 2. chia sẻ với bạn. - GV cho HS trình bày theo bàn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2. - HS hoạt động nhóm đôi đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ. - GV gọi một vài HS trình bày kết quả: a) HS xác định quy luật dãy số và đọc dãy số.. b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và đọc đáp án dưới dạng: "Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số……." c) HS so sánh và thực hiện đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho HS cách so sánh số: + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau → Kết luận + Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3. - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu, xác định các việc cần làm. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chấm vở 4 HS nhanh nhất. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói cách đặt tính rồi tính.
- GV cho lớp chữa bài và rút kinh nghiệm.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4. "Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?" - GV cho HS đọc yêu cầu đề, xác định bài toán cho gì và hỏi gì. - HS thực hiện giải bài cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. - Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày, giải thích cách làm.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5. - GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính toán kết quả các biểu thức, sau đó nối các biểu thức có cùng giá trị. - GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, ..) (GV lưu ý cho HS: + Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta cần thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau + Đối với biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước, cộng trừ sau) - GV cho HS thảo luận hoàn thành bài theo nhóm ba. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS.
Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6. - HS đọc, xác định yêu cầu bài toán. - HS thực hiện hoàn thành bài toán và chia sẻ cặp đôi thống nhất đáp án. - GV in đề bài ra giấy A1 và cho cả lớp thực hiện thi đua giữa các tổ. (Lần lượt từng thành viên trong tổ hoàn thành điền 1 ô "?"). Tổ nào hoàn thành nhanh và đúng nhất là tổ chiến thắng.
- GV chữa bài và rút kinh nghiệm cho lớp.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: - Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán thực tế liên quan đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ : Hoàn thành BT7 - HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. "Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau: - Hiền mua 4 hộp bánh, mỗi hộp có 3 chiếc bánh vị cam hết 36 000 đồng. - Hải mua 5 hộp bánh, mỗi hộp có 2 chiếc bánh vị dâu hết 50 000 đồng. - Đức mua 3 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh vị sô – cô – la hết 48 000 đồng. Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất?" | - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + HS: Viết kết quả (bảng con) VD: 8000
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý nghe và hình dung bài học.
- HS chú ý nghe, suy nghĩ, thảo luận xác định yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm đôi và trình bày vào bảng.
+ Cá nhân – cặp đôi
- Kết quả:
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu.
- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập. - HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu. - Kết quả: a) b) + Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360. + Làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000. + Làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000. c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 20 990; 29 909; 29 999; 90 000.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện các phép tính vào vở cá nhân và trao đổi với bạn, thống nhất kết quả. - Kết quả:
- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề, phân tích ví dụ.
- HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.
- Kết quả: Số điểm hiện tại của Kiên là: 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) Đáp số: 23 210 điểm.
- HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS chú ý lắng nghe và lưu ý cách thực hiện phép tính.
- HS nhớ và phát biểu lại các tính chất.
- HS chú ý nghe và lưu ý lại cách làm.
- HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài. - Kết quả: a) b) 32 (15 - 6) = 32 9 = 288 244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213 180 : (3 2) = 30 - HS chú ý nghe và tiếp thu. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 4 CÁNH DIỀU
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi
“Ai nhanh hơn”
- Tính 7 200 + 800
- ...
- Bằng 8 000
- ...
CHỦ ĐỀ I: SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
Bài tập 1 (SGK – tr6)
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn:
12 315 và 30 820.
- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết.
- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2.
Trả lời:
Ví dụ:
Viết: 12 315 và 30 820.
Bài tập 2 (SGK – tr6)
- a) Số?
- b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
- c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
29 999 90 000 20 990 29 909
- Lưu ý cách so sánh số:
- Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Cặp chữ số đầu tiên khác nhau => Kết luận
Trả lời:
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 20 990; 29 909; 29 999; 90 000.
Bài tập 3 (SGK – tr6)
Đặt tính rồi tính:
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Bài tập 4 (SGK – tr6)
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?"
Bài tập 4 (SGK – tr6)
Lời giải:
Số điểm hiện tại của Kiên là:
25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm.
Bài tập 5 (SGK – tr7)
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 4 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Toán 4 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 1. ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
- TRẮC NGHIỆM
- NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Những số trong phạm vi 100 000 có bao nhiêu chữ số?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Câu 2: Số lớn nhất có 6 chữ số là?
A. 111 999
B. 999 111
C. 100 000
D. 999 999
Câu 3: Số 970 500 được làm tròn từ số?
A. 970 543
B. 970 000
C. 970 611
D. 970 050
Câu 4: Làm tròn số 237 064 đến hàng chục nghìn?
A. 230 064
B. 237 060
C. 237 000
D. 230 000
Câu 5: Giá trị của chữ số 2 trong số 99 254?
A. 254
B. 200
C. 2 000
D. 992
Câu 6: Số 197 653 được đọc là?
A. Một trăm chín mươi bảy chục sáu trăm năm mươi ba
B. Một trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi ba
C. Một trăm chín mươi bảy nghìn sáu trăm năm linh ba
D. Một trăm chín không bảy nghìn sáu trăm năm mươi ba
Câu 7: số gồm 8 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 chục, 0 đơn vị là?
A. 803 050
B. 803 005
C. 803 500
D. 830 050
Câu 8: Chọn đáp án đúng?
A. Hai mươi ba nghìn được viết là 23 230
B. Các số trong phạm vi 100 000 có sáu chữ số
C. Sô 24 000 là số tròn chục của số 25 000
D. 9 000 + 1 000 = 100 000
Câu 9: Cho số 234 567. Những số thuộc lớp nghìn là?
A. 5, 6, 7
B. 2
C. 3
D. 2, 3, 4
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 4 CÁNH DIỀU
Bộ đề Toán 4 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TOÁN 4 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Làm tròn số 9 549 876 đến hàng trăm nghìn được số
A. 9 600 000
B. 9 500 000
C. 9 550 000
D. 9 549 900
Câu 2. Ba số tự nhiên liên tiếp là
A. 98, 100, 102
B. 30, 40, 50
C. 323, 324, 325
D. 157, 159, 161
Câu 3. Số liền sau của số 18 909 là
A. 18 910
B. 18 900
C. 18 990
D. 18 099
Câu 4. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
3 tạ 8 kg = ….. kg
A. 3 008
B. 38
C. 380
D. 308
Câu 5. Từ năm 701 đến năm 800 là thế kỉ nào?
A. Thế kỷ V
B. Thế kỷ VII
C. Thế kỷ VIII
D. Thế kỷ VI
Câu 6. Sử dụng thước đo góc, xác định được số đo góc trong hình dưới đây là
A. 45o
B. 50o
C. 55o
D. 60o
Câu 7. Số thích hợp cho .?. là
98 .?.89 354 > 98 889 356
A. 8
B. 9
C. 0
D. 6
Câu 8. Trong một cuộc thi bơi 100m, bạn Hải bơi hết phút và bạn Hồng bơi hết phút. Trong hai bạn, bạn ..(1).. bơi nhanh hơn và nhanh hơn ..(2).. giây.
Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm ..(1).. và ..(2).. lần lượt là
A. Hải; 3
B. 3; Hải
C. Hồng; 2
D. 2; Hồng
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Hoàn thành bảng dưới đây
Viết số | Đọc số |
987 675 | |
Sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm linh một | |
190 304 | |
Tám trăm linh một nghìn không trăm năm mươi |
Câu 2. (1 điểm) Viết các số dưới đây thành tổng rồi xác định chữ số 8 ở hàng nào, lớp nào?
a) 85 930 400
b) 900 453 800
Câu 3 (1 điểm) Cho hình dưới đây
a) Cạnh MN vuông góc với những cạnh nào?
b) Cạnh MN song song với những cạnh nào?
Câu 4 (1 điểm) Xe thứ nhất chở được 15 tấn thóc, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 6 tấn thóc, xe thứ ba chở được số thóc bằng số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 5 (1 điểm) Cho hình vẽ dưới đây
a) Hỏi số góc nhọn trong hình gấp mấy lần số góc tù và hơn số góc vuông bao nhiêu góc?
b) Trong hình có bao nhiêu góc bẹt? Kể tên các góc bẹt có trong hình?
Câu 6. (1 điểm) Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 35 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hòa đó thì nặng 19 kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
--------------- Còn tiếp ---------------
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ toán 4 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Toán 4 cánh diều, soạn toán 4 cánh diều
Tài liệu giảng dạy môn Toán Tiểu học