Giáo án và PPT đồng bộ Toán 4 kết nối tri thức
Toán 4 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Toán 4 kết nối
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG, DIỆN TÍCH. TIỀN VIỆT NAM
BÀI 17: YẾN, TẠ, TẤN
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết dược các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đo với ki-lô-gam.
- Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
TIẾT 1: NHẬN BIẾT CÁC ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG VÀ ƯỚC LƯỢNG CÁC KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG | |||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": GV: - Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? GV: - Loài động vật nào nặng nhất Thế giới? HS: …………… GV giới thiệu và cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về loài cá voi xanh. + GV cho HS chia sẻ hiểu biết của mình về loài cá voi xanh và giới thiệu cho HS loài cá voi xanh nặng nhất có thể lên tới 190 tấn. (GV cho HS quan sát video và chia sẻ thêm một số thông tin về cá voi xanh) - GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: 190 tấn nặng như thế nào? 190 tấn có lớn hơn 190 kg không? Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay "Bài 17: Yến, tạ, tấn". B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: HS nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và quan hệ giữa các đơn vị đó với ki-lô-gam b. Cách thức tiến hành - GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong khám phá: và dẫn dắt, nêu bài toán: "190 tấn bằng bao nhiêu kilogam?" Thông qua tình huống, GV giới thiệu cho HS các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam đó là: tấn, tạ, yến. - Để đo các vật có khối lượng lên tới hàng chục kilogam thì người ta sẽ sử dụng 1 đơn vị mới có tên gọi là yến. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: "Nếu như những vật có khối lượng lên tới hàng chục yến thì có đơn vị khác hay không?" GV giới thiệu đơn vị tạ: 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100 kg = 10 yến = 1 tạ
+ GV đặt câu hỏi: Một vật có khối lượng bằng 2 tạ thì nặng bao nhiêu yến?
- GV dẫn dắt: "Khi có 10 tạ, chúng ta lại có 1 đơn vị mới, đơn vị này tên gọi là tấn." Quy tắc đổi: 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg 1000 kg = 10 tạ = 1 tấn - GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về cách người ta sử dụng đơn vị đo khối lượng này trong thực tế. Ví dụ: + Khi nói về khối lượng nông sản thu hoạch được hay khi trao đổi mua bán nông sản ở chợ người ta thường dùng đơn vị đo nào?
+ Khi nói về khối lượng của gia súc người ta thường dùng đơn vị nào? + Với tải trọng của các loại xe người ta thường dùng đơn vị nào?
II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Rèn kĩ năng chuyển đổi và tính toán với các số đo khối lượng. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo khối lượng. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi ước lượng khối lượng của các con vật. - GV hướng dẫn HS: + sắp xếp khối lượng các con vật theo thứ tự tăng dần (mèo, khỉ, bò, voi). + sắp xếp số đo cân nặng theo thứ tự tăng dần (4kg, 4 yến, 4 tạ, 4 tấn) Kết quả - GV mời 2 HS trình bày kết quả. - GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài tập sau. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện quy đổi đơn vị sau đó chia sẻ kết quả trong nhóm bốn và trình bày kết quả vào bảng phụ - GV cho HS nêu cách chuyển đổi số đo khối lượng từ đơn vị đo lớn sang đơn vị đo bé hơn và ngược lại chuyển đổi số đo khối lượng từ đơn vị đo bé hơn sang đơn vị đo lớn hơn. - GV chốt câu trả lời: + Khi thực hiện chuyển đổi số đo khối lượng từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn, ta vận dụng phép nhân số có hai chữ số hoặc ba chữ số với số có một chữ số (dựa trên mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học) để thực hiện việc chuyển đổi. |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- HS chăm chú lắng nghe, tiếp thu, chia sẻ hiểu biết.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và tiếp nhận thông tin
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe, thảo luận, suy nghĩ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS chú ý nghe, ghi vở, đồng thanh.
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức, ghi vở, đồng thanh.
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
- HS trao đổi cặp đôi và đưa ra câu trả lời: Một vật có khối lượng 2 tạ nặng 2 10 = 20 yến.
- HS chú ý nghe, ghi vở, đồng thanh.
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
+ Khi nói về khối lượng nông sản thu hoạch được hay khi trao đổi mua bán nông sản ở chợ người ta thường dùng đơn vị đo yến. + Khi nói về khối lượng của gia súc người ta thường dùng đơn vị tạ. + Với tải trọng của các loại xe người ta thường dùng đơn vị tấn, tạ.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
- HS trao đổi, thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Kết quả:
- HS thực hiện hoàn thành bài theo yêu cầu GV. - Kết quả: a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ c) 25 yến 4 = 60 yến d) 138 tấn : 3 = 46 tấn
|
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG
LUYỆN TẬP 1
Bài tập 1:
Cho các số sau:
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn?
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục?
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn?
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
63 578 - 5 364
37 429 + 49 235
8 109 x 9
43 652 : 7
Bài tập 3: Trả lời câu hỏi
Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?
Bài tập 4: Trả lời câu hỏi
Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 4 KẾT NỐI
Bộ trắc nghiệm Toán 4 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 3: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
(30 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1: Dấu hiệu nhận biết một số là số chẵn là
A. Số đó chia hết cho 2.
B. Số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: Dấu hiệu nhận biết một số là số lẻ là
A. Số đó không chia hết cho 2.
B. Số có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3: Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là
A. 10 001.
B. 11 000.
C. 10 100.
D. 10 010.
Câu 4: Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là
A. 9 999.
B. 9 800.
C. 9 998.
D. 9 899.
Câu 5: Số lẻ liền sau của số lẻ nhỏ nhất có năm chữ số
A. 10 010.
B. 10 003.
C. 13 000.
D. 11 030.
Câu 6: Số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau
A. 12 340.
B. 10 342.
C. 10 234.
D. 10 432.
Câu 7: Số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là
A. 10 324.
B. 10 432.
C. 10 234.
D. 10 233.
Câu 8: Số liền sau của số lẻ nhỏ nhất có năm chữ số là
A. 10 003.
B. 10 002.
C. 10 020.
D. 10 030.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 4 KẾT NỐI
Bộ đề Toán 4 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
TOÁN 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để được ba số chẵn liên tiếp là
80, 82, ….
A. 83
B. 84
C. 81
D. 85
Câu 2. Số đo góc đỉnh M; cạnh MB, MD trong hình dưới đây là
A. 122o
B. 63o
C. 90o
D. 80o
Câu 3. Góc NAC là ….. . Điền câu thích hợp vào chỗ chấm
A. Góc vuông đỉnh A, cạnh AN, AC
B. Góc tù đỉnh A, cạnh AN, AC
C. Góc nhọn đỉnh A, cạnh AN, AC
D. Góc bẹt đỉnh A, cạnh AN, AC
Câu 4. Số “chín trăm hai mươi bảy nghìn không trăm ba mươi lăm” viết là
A. 350 927
B. 927 350
C. 530 729
D. 927 035
Câu 5. Số gồm các chữ số khác nhau chứa số 9 ở lớp đơn vị là
A. 784 920
B. 345 009
C. 542 932
D. 987 216
Câu 6. Số liền trước của số 989 là
A. 990
B. 988
C. 980
D. 900
Câu 7. Số lẻ có sáu chữ số thỏa mãn các điều kiện: Lớp nghìn gồm các chữ số 2, 0, 0; Lớp đơn vị gồm các chữ số 6, 6, 5 là
A. 200 665
B. 665 200
C. 200 656
D. 656 200
Câu 8. Cho 9 thẻ số như hình dưới đây.
Số lớn nhất có chín chữ số lập được từ các thẻ số trên là
A. 965 101 000
B. 965 110 000
C. 695 110 000
D. 956 101 000
--------------- Còn tiếp ---------------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN
1. Với toán, Tiếng Việt
- Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 650k/môn
2. Với các môn còn lại:
- Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
- Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:
- Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
- Trọn bộ word + PPT: 1600k
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án toán 4 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Toán 4 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint toán 4 kết nối tri thức, soạn toán 4 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Toán Tiểu học