Nội dung chính Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ sách công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
BÀI 16: MỘT SỐ SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
I. MỘT SỐ SÂU HẠI CÂY TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. SÂU TƠ HẠI RAU
a) Đặc điểm hình thái, sinh học
- Sâu trưởng thành (ngài) có chiều dài nhỏ hơn 10 mm. Cánh trước màu nâu, giữa lưng có một dài gợn sóng màu trắng (ngài đục) hoặc màu vàng (ngài cái). Râu đầu dài, vươn về phía trước rất linh hoạt.
- Trứng hình bầu dục hơi tròn, đường kinh khoảng 0,4 – 0,5 mm, màu vàng nhạt. Trứng đẻ rời rạc ở mặt dưới lá, gần gần chính. Sau khi đẻ từ 3 đến 7 ngày thi trứng nở.
- Sâu non hình ống, màu xanh nhạt, dài khoảng 10 mm, đầu màu nâu vàng, trên mỗi đốt chân đều có lông tơ. Sâu có 4 tuổi (qua ba lần lột xác), thời gian phát triển của sâu non khoảng 11 – 15 ngày, nếu nhiệt độ thấp có thể tới 18 – 20 ngày.
- Nhộng của sâu tơ được bọc trong lớp kén tơ mỏng màu trắng nên được gọi là sâu tơ. Những có màu xanh nhạt hoặc vàng nhạt, dài khoảng 6 – 8 mm. Thời gian phát triển của những khoảng 4 – 10 ngày tuỳ thuộc vào điều kiện nhiệt độ.
b) Đặc điểm gây hại
- Sâu non tuổi nhỏ ăn biểu bì lá tạo thành những vết trong, mờ ở lá rau.
- Sâu tuổi lớn ăn thủng là, làm giảm năng suất và chất lượng rau. Khi mật độ sâu cao, vườn rau bị hại xơ xác, chỉ còn trơ lại gần lá.
c) Biện pháp phòng trừ
- Sử dụng bẫy để bắt sâu tơ. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có các hoạt chất Abamectin, Azadirachtin,... và các chế phẩm sinh học như nắm Beauvenia bassiana, Metarhizium baculoviruses, vi khuẩn Bacillus thuringiensis, ong kí sinh trừ sâu tơ...
2. RẦY NÂU HẠI LÚA
a) Đặc điểm hình thái, sinh học
- Rầy trưởng thành có màu nâu vàng, thân dài khoảng 3 – 5 mm, con đực nhỏ hơn con cái. Có hai dạng rầy trưởng thành: loại cánh dài và loại cánh ngắn. Rầy cánh ngắn có cánh phủ 2/3 thân, rầy cảnh dài cánh phủ toàn thân.
- Trứng được đẻ thành ở giống hình nải chuối ở bẹ lá, có màu trắng đục.
- Rầy non rất linh hoạt, mới nở có màu xám trắng, tuổi từ 2 đến 3 trở lên có màu nâu vàng, trong điều kiện mật độ cao có màu nâu săm. Rầy non có 5 tuổi (qua bốn lần lột xác).
b) Đặc điểm gây hại
- Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hạt bị lép. Khi mật độ rầy cao, lúa chết thành đám gọi là "cháy rầy"
c) Biện pháp phòng trừ
- Sử dụng giống kháng là biện pháp quan trọng nhất đề phòng trừ rầy nâu.
- Áp dụng các biện pháp như xử lí hạt giống, vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng thời vụ, tránh mùa vụ gối nhau, bón phân đúng lúc và cân đối.
- Sử dụng thuốc trừ sâu đúng quy định.
3. SÂU KEO MÙA THU
a) Đặc điểm hình thái, sinh học
- Sâu keo mùa thu trưởng thành cảnh trước có màu nâu xám. Mép ngoài cánh trước có các đường vân, gợn hình sóng theo mép ngoài của cánh. Cảnh sau màu vàng nhạt.
- Trứng hình cầu, màu trắng xanh, đẻ thành ở, có phủ lông tơ mỏng. Sâu non đầu có văn hình chữ Y ngược, mặt lưng đốt bụng cuối cả 4 u lông màu đen xếp hình vuông.
b) Đặc điểm gây hại
- Sâu keo mùa thu gây hại chủ yếu trên ngô. Sâu non ăn lá tạo các lỗ thủng lớn trên phiến lá, cắn gẫy cờ, đục phá hại bắp ngô.
c) Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để tiêu diệt nhộng, luân canh với cây lúa nước.
- Sử dụng bẫy để thu bắt sâu trưởng thành, ngắt bỏ ổ trứng.
- Sử dụng ong kí sinh hoặc phun chế phẩm nấm xanh,…
4. RUỒI ĐỤA QUẢ
a) Đặc điểm hình thái, sinh học
- Ruồi đục quả trưởng thành dài gần 1 cm, cơ thể màu vàng hoặc đen, bụng tròn; ngực có hai sọc vàng rộng, đốt bụng có văn chữ T màu đen.
- Trứng có màu trắng trong hoặc vàng kem, hình trụ thon, dài và đầu hơi nhọn.
- Sâu non (dòi) có màu trắng đục hơi vàng, không có chân, móc miệng có màu đen.
- Nhộng có màu kem, nâu
b) Đặc điểm gây hại
Trên quả bị ruồi đục quả phá hại có các vết chích màu đen, sau chuyển thành nâu. Phần thịt quả bị thối, quả rụng.
c) Biện pháp phòng trừ
- vệ sinh đồng ruộng, sử dụng túi bọc quả, thu nhặt và tiêu huỷ quả rụng.
- Sử dụng bẫy để thu bắt ruồi trưởng thành.
- Dùng thuốc trừ sâu theo đúng hướng dẫn để phòng trừ ruồi đục quả.