Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 kết nối Bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức Bài 16: Một số sâu hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: MỘT SỐ SÂU HẠI TRỒNG THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong chương trình bài 16 Công nghệ 10 giới thiệu mấy loại sâu hại cây trồng?

  1. 1        
  2. 2
  3. 3       
  4. 4

Câu 2: : Rầy nâu hại lúa có tên khoa học là gì?

  1. Plutella xylostella
  2. Nilaparvata lugens
  3. Spodoptera frugiperda
  4. Bactrocera dorsalis

Câu 3: Trứng của sâu tơ hại rau sẽ nở sau bao lâu?

  1. 2 ngày
  2. 5 ngày
  3. 10 ngày
  4. 8 ngày

Câu 4: Nhiệt độ thấp, sâu tơ hại rau non phát triển trong bao lâu?

  1. 11 ngày
  2. 15 ngày
  3. 11 – 15 ngày
  4. 18 – 20 ngày

Câu 5: Rầy trưởng thành gồm mấy loại?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 6: "Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm." Đây là giai đoạn nào của Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa (Cmaphalecrecis medinalis Guence)?

  1. Trứng
  2. Sâu non
  3. Trưởng thành
  4. Nhộng

Câu 7: Xác định giai đoạn trứng của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa sinh trưởng phát triển trong bao nhiêu ngày?

  1. 1 – 3 ngày
  2. 5 – 8 ngày
  3. 3 – 5 ngày
  4. 2 – 4 ngày

Câu 8: Rầy nâu hại lúa trưởng thành có chiều dài khoảng:

  1. 2 mm
  2. 7 mm
  3. 3 – 5 mm
  4. 6 mm

Câu 9: “Chính hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hạt bị lép” đây là đặc điểm gây hại nào?

  1. Sâu tơ hại rau
  2. Rầy nâu hại lúa
  3. Sâu keo màu thu
  4. Ruồi đục quả

Câu 10: Chọn ý đúng: Sâu gây hại lúa nào sau đây có vòng đời biến thái không hoàn toàn?

  1. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ
  2. Sâu cuốn lá lúa loại lớn
  3. Rầy nâu hại lúa
  4. Sâu đục thân bướm hai chấm

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

B

B

C

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sâu tơ hại rau có tên khoa học là gì?

  1. Plutella xylostella
  2. Nilaparvata lugens
  3. Spodoptera frugiperda
  4. Bactrocera dorsalis

Câu 2: Ruồi đục quả có tên khoa học là gì?

  1. Plutella xylostella
  2. Nilaparvata lugens
  3. Spodoptera frugiperda
  4. Bactrocera dorsalis

Câu 3: Nhộng của sâu tơ phát triển trong bao lâu?

  1. 4 ngày
  2. 10 ngày
  3. 4 – 10 ngày
  4. 2 ngày

Câu 4: Nhiệt độ bình thường, sâu tơ hại rau non phát triển trong bao lâu?

  1. 11 ngày
  2. 15 ngày
  3. 11 – 15 ngày
  4. 18 – 20 ngày

Câu 5: Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa thường gây hại thành dịch lớn trên nhiều vùng trồng lúa ở nước ta ở mấy giai đoạn?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 6: Thời gian phát triển của sâu non cuốn lá là bao nhiêu ngày?

  1. 10 – 18 ngày
  2. 15 – 28 ngày
  3. 5 – 8 ngày
  4. 25 – 28 ngày

Câu 7: Giai đoạn sâu non của sâu tơ hại rau họ cải kéo dài trong bao lâu?

  1. 15 – 28 ngày
  2. 6 – 10 ngày
  3. 11 – 20 ngày
  4. 8 – 12 ngày

Câu 8: Xác định: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển?

  1. Xử lý đất
  2. Xử lý hạt giống, chọn giống sạch
  3. Vệ sinh đồng ruộng
  4. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

Câu 9: Xác định: Câu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của độ ẩm, lượng mưa dến sâu hại?

  1. Lượng nước trong cơ thể côn trùng không thay đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.
  2. Lượng nước trong cơ thể côn trùng thay đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.
  3. Lượng nước trong cơ thể côn trùng giảm theo độ ẩm không khí và lượng mưa giảm.
  4. Lượng nước trong cơ thể côn trùng tăng theo độ ẩm không khí và lượng mưa tăng.

Câu 10: Chọn ý đúng: Giai đoạn nào của sâu cuốn lá nhỏ gây hại nặng nhất cho cây lúa?

  1. Giai đoạn sâu non
  2. Giai đoạn nhộng
  3. Giai đoạn sâu trưởng thành
  4. Giai đoạn bướm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

C

B

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

 B

C

D

A

A

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm gây hại của sâu tơ hại rau.

Câu 2 (4 điểm): Làm thế nào để phòng trừ sâu tơ hại rau?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đặc điểm gây hại của sâu tơ hại rau:

Sâu non tuổi nhỏ ăn biểu bì là tạo thành những vết tròn, mờ ở lá rau. Sâu tuổi lớn ăn thủng lá, làm giảm năng suất và chất lượng rau. Khi mật độ sâu cao, vườn rau bị hại xơ xác, chỉ còn trơ lại gân lá.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Sâu tơ chỉ gây hại trên rau thuộc họ cải, do đó nên trồng xen rau thuộc họ Cải với các loại rau thuộc họ khác như hành, tỏi, cà chua hoặc luân canh với cây lúa nước. Sử dụng bẫy để bắt sâu tơ. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có các hoạt chất Abamectin, Azadirachtin.... và các chế phẩm sinh học như nấm Beauveria bassiana, Metarhizium baculoviruses; vi khuẩn Bacillus thuringiensis, ong ký sinh trừ sâu tơ.....

4 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm gây hại của ruồi đục quả?

Câu 2 (4 điểm): Làm thế nào để phòng trừ rầy nâu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Đặc điểm gây hại của ruồi đục quả:

Trên quả bị ruồi đục quả phá hại có các vết chích màu đen, sau chuyển thành nâu. Phần thịt quả bị thối, quả rụng.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Biện pháp phòng trừ rầy nâu:

Sử dụng giống kháng là biện pháp quan trọng nhất để phòng trừ rầy nâu. Bên cạnh đó, có thể áp dụng các biện pháp như xử lí hạt giống, vệ sinh đồng ruộng, trồng đúng thời vụ, tránh mùa vụ gối nhau, bón phân đúng lúc và cân đối. Ngoài ra, có thể sử dụng thuốc trừ sâu đúng quy định và sử dụng kẻ thù tự nhiên như thả vịt, thả cá rô phi, bọ xít mù xanh; chế phẩm sinh học Metarhizium.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho biết: Vì sao bón nhiều đạm làm tăng khả năng nhiễm bệnh?

  1. Làm bộ lá phát triển
  2. Thừa chất dinh dưỡng
  3. Làm đất có độ pH thấp
  4. Là nguồn thức ăn của côn trùng

Câu 2: Giai đoạn trứng của sâu tơ hại rau họ cải nở sau bao lâu?

  1. 3 - 6 ngày
  2. 2 - 4 ngày
  3. 4 – 6 ngày
  4. 3 – 4 ngày

Câu 3: Nhiệt độ bình thường, sâu tơ hại rau non phát triển trong bao lâu?

  1. 11 ngày
  2. 15 ngày
  3. 11 – 15 ngày
  4. 18 – 20 ngày

Câu 4: Sâu keo màu thu có tên khoa học là gì?

  1. Plutella xylostella
  2. Nilaparvata lugens
  3. Spodoptera frugiperda
  4. Bactrocera dorsalis
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày đặc điểm gây hại của sâu keo mùa thu?

Câu 2: Để đạt hiệu quả cao trong việc phòng trừ sâu tơ hại rau bằng biện pháp xen canh, luân canh, cần lưu ý những điểm nào?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

C

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Đặc điểm gây hại của sâu keo mùa thu:

Sâu keo mùa thu gây hại chủ yếu trên ngô. Sâu non ăn lá tạo các lỗ thủng lớn trên phiến lá, cắn gẫy cờ, đục phá hại bắp ngô.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Để đạt hiệu quả cao trong việc phòng trừ sâu tơ hại rau bằng biện pháp xen canh, luân canh, cần lưu ý một số điểm sau:

+ Lựa chọn các loại rau xen canh, luân canh phù hợp: Nên lựa chọn các loại rau có thời gian sinh trưởng khác nhau để tránh cạnh tranh về dinh dưỡng.

+ Thực hiện xen canh, luân canh đúng thời vụ: Nên xen canh, luân canh vào thời điểm sâu tơ không có hoặc có mật độ thấp.

+ Thực hiện xen canh, luân canh thường xuyên: Nên thực hiện xen canh, luân canh trong thời gian dài để đạt hiệu quả cao.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Sâu cuốn lá nhỏ trưởng thành có thời gian sống là?

  1. 5 – 10 ngày
  2. 4 – 8 ngày
  3. 5 – 15 ngày
  4. 3 – 5 ngày

Câu 2: Sâu tơ hại rau họ cải (Plutella xylostella Linnaeus) có giai đoạn nhộng kéo dài?

  1. 5 – 10 ngày.
  2. 6 – 10 ngày.
  3. 5 – 8 ngày.
  4. 7 – 12 ngày.

Câu 3: Xác định: Biện pháp nào sau đây không sử dụng để ngăn ngừa sâu, bệnh phát triển?

  1. Xử lý đất
  2. Xử lý hạt giống, chọn giống sạch
  3. Vệ sinh đồng ruộng
  4. Thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí

Câu 4: Ruồi đục quả có tên khoa học là gì?

  1. Plutella xylostella
  2. Nilaparvata lugens
  3. Spodoptera frugiperda
  4. Bactrocera dorsalis
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Trình bày đặc điểm gây hại của ruồi nâu?

Câu 2: Sử dụng giống kháng bệnh là biện pháp quan trọng nhất để phòng trừ rầy nâu hại lúa. Giải thích tại sao?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

D

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Đặc điểm gây hại của ruồi nâu

Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hạt bị lép. Khi mật độ rầy cao, lúa chết thành đám gọi là "cháy rầy”.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Sử dụng giống kháng bệnh là biện pháp quan trọng nhất để phòng trừ rầy nâu hại lúa vì:

+ Giảm thiểu thiệt hại do rầy nâu gây ra: Giống kháng bệnh sẽ không bị rầy nâu gây hại, từ đó giúp giảm thiểu thiệt hại về năng suất và chất lượng lúa.

+ An toàn cho môi trường: Sử dụng giống kháng bệnh sẽ hạn chế việc sử dụng thuốc trừ sâu, góp phần bảo vệ môi trường.

+ Tiết kiệm chi phí: Sử dụng giống kháng bệnh sẽ giúp tiết kiệm chi phí mua thuốc trừ sâu.

3 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ trồng trọt 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay