Phân phối chương trình Lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống giảm tải theo công văn 4040

Dưới đây là phân phối chương trình Lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống theo công văn 4040. Bản PPCT này là tham khảo. Thầy cô tải về và điều chỉnh để phù hợp với địa phương của mình.

Một số tài liệu quan tâm khác


TRƯỜNG:THCS…………………….

TỔ: …………………………….

Họ và tên giáo viên:………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập tự do hạnh phúc

 

Giảm tải theo công văn 4040 - 16/9/2021

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ 6 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VÀ CUỘC SỐNG

(Năm học 2021 - 2022)

Cả năm 35 tuần (54 tiết)

Học kỳ 1:  18 tuần

Học kỳ 2: 17 tuần

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HỌC KÌ I

Tuần

Số tiết/ tiết PP

(1)

Bài học/chủ đề/

chuyên đề

(2)

 

Yêu cầu cần đạt

(3)

Hình thức dạy học

(4)

Kiểm tra, đánh giá định kì (5)

Ghi chú

Dạy trên lớp

Học trải nghiệm (dự án), STEM,

Thực hành, học trực tuyến, tự học,

1

(1)

1

Bài 1. Lịch sử và cuộc sống

1. Về kiến thức

- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.

- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù:

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

Trực tuyến

   

Mục 1; Học sinh tự học, hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Mục 2: Chỉ yêu cầu học sinh nêu được sự cần thiết phải học lịch sử.

2

3

(2)

2

3

Bài 2: Các nhà sử học dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử

1. Về kiến thức

- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu(tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết).

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

Trực tuyến

   

Chỉ yêu cầu học sinh tập trung vào khái niệm và giá trị của tư liệu truyền miệng,
tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết để giúp phân biệt được các nguồn sử liệu

4

(1)

4

Bài 3. Thời gian trong lịch sử

1. Về kiến thức

- Cách tính thời thời gian trong lịch sử theo dương lịch và âm lịch.

- Cách tính thời gian theo Công lịch và những quy ước gọi thời gian theo chuẩn quốc tế

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử “Quan sát, khai thác và sử dụng thông tin của tư liệu lịch sử được sử dụng trong bài học

- Nhận thức và tư duy lịch sử

- Phát triển năng lực vận dụng

3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, tiết kiệm.

x

    

5

(1)

5

Bài 5, Nguồn gốc loài người

1. Về kiến thức

- Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người.

- Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Bảo vệ môi trường

x

   

Mục 2:Học sinh tự học: Xác định được những
dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á

6

(1)

6

Bài 5. Xã hội nguyên thủy

1. Về kiến thức

- Các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ.

- Đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...).

- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người.

Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học

3. Về phẩm chất:Lao động, sáng tạo, biết ơn.

x

   

Mục 1:Học sinh tự học: Nhận biết được vai
trò của lao động đối với quá trình phát
triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người

Mục 2:Chỉ yêu cầu học sinh tập trung nêu được đôi nét chính về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam.

7

(1)

7

Bài 6. Sự chuyển và phân hoá của xã hội nguyên thuỷ

1. Về kiến thức

- Quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

- Sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ và sự hình thành xã hội có giai cấp trên thế giới và ở Việt Nam.

- Sự phân hoá không triệt để của xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử::

- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:

3. Về phẩm chất:

x

   

Mục 1:Chỉ yêu cầu học sinh trình bày quá trình
phát hiện ra kim loại.

Mục 2: Chỉ yêu cầu học sinh trình bày được vai
trò của phát hiện ra kim loại nó đối với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội
nguyên thuỷ.

8

9

(2)

8

9

Bài 7 . Ai Cập  và Lưỡng Hà cổ đại

1. Về kiến thức:

- Điều kiện tự nhiên của Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

- Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

- Năng lực chung:

3. Về phẩm chất: Biết ơn

x

   

Mục 1:

Học sinh tự học: Nêu được tác động của
điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn
minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

10

(2)

10

12

Bài 8. Ấn Độ cổ đại

1. Về kiến thức

+ Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại.

+  Xã hội Ấn Độ cổ đại.

+ Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Tôn trọng.

x

   

Mục 1: Học sinh tự học: Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng.

11

(1)

11

Kiểm tra giữa kỳ I

1. Về kiến thức:

+ Kiểm tra kiến thức trong 8 bài đã học (bài 1 đến bài 8)

2. Về năng lực

+ nêu tên và tình bày được ý nghĩa của các loại tư liệu lịch sử

+ Nêu  được sự xuất hiện con người trên Trái Đất

+ Trình bày được sự khác nhau giữa người tối cổ và người Tinh khôn về hình dáng, công cụ, tổ chức xã hội,

.Trình bày được những thành tựu của người Ai Câọ, Lưỡng Hà, Ấn Độ thời cổ đại.

+  giải thích được sự  tan rã của  xã hội nguyên thủy;

- Rèn luyện kỉ năng  nêu và đánh giá vấn đê, so sánh...

3. Về phẩm chất: Tự chủ, chăm chỉ, trung thực.

x

  

Kiểm tra viết

 

12

13

14

(3)
12

13

14

Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

1. Về kiến thức

+Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.

+Sơ lược tiến trình lịch sử Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỷ 7.

+ Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời kỳ này.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử::

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Tôn trọng, nhân ái.

x

   

Mục 1:

Học sinh tự học: Giới thiệu được những
đặc điểm về điều kiện tự nhiên của
Trung Quốc cổ đại.

15

16

 

Bài 10. Hy Lạp  -Rô Ma cổ đại

1. Về kiến thức

– Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp, La mã cổ đại.
– Nhà nước Hy Lạp, La Mã cổ đại.
– Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã thời kì này.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

 - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

-  Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

3. Về phẩm chất: Trân trọng

x

   

Mục 1:Chỉ yêu cầu học sinh nêu tác động về
điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hìnhthành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã.

17

18

(2)

17

18

Bài 11. Các quốc gia sơ kỳ Đông Nam Á

1. Về kiến thức

Trình bày được sơ lược vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.

- Trình bày được quá trình xuất hiện và sự giao lưu thương mại của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.

2.Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Phát triển năng lực vận dụng

- Năng lực tự học, giao tiếp,hợp tác

3. Về phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng .

x

   

Khái lược về khu vực Đông Nam Á

Học sinh tự học: Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á.

Mục 2: Học sinh tự học: Phân tích được những
tác động chính của quá trình giao lưu
thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

18

(1)

Kiểm tra cuối học kì I

1.Kiên thức

+Đời sống vật chất và tinh thần của xã hội nguyên thuỷ

+ Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại

2. Về năng lực

+Trình bày được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ

+ Nêu được tác động cảu điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành cac quốc gia cổ đại

+ Nhận xét về xã hội thời cổ đại

+ Đánh giá các thành tựu văn hoá thời cổ đại

3. Về phẩm chất: Tự chủ, tự giác, trung thực.

 

x

  

Kiểm tra viết

 

HỌC KÌ II

19

(2)

19

20

Bài 12. Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc ĐNA (thế kỷ VII-X)

1. Kiến thức:

- Một số đặc điểm căn bản về quá trình hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X

2. Năng lực:

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Phát triển năng lực vận dụng

- Năng lực tự học, hợp tác

3. Về phẩm chất:Tự hào, trách nhiệm.

x

    

20

21

(3)

20

21

22

Bài 13.  Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10

1. Về kiến thức

Mối liên hệ giữa khu vực Đông Nam Á với thế giới bên ngoài từ đầu công nguyên đến thế kỷ 10

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất:Trách nhiệm, Nhân ái, đoàn kết.

x

    

22

23

(4)

24

25

26

27

Bài 14. Nhà nước Văn Lang Âu Lạc

1. Về kiến thức

- Quá trình dựng nước và buổi đầu giữ nước của tổ tiên người Việt.

- Những nhà nước cổ đại đầu tiên của người Việt: nước Văn Lang và nước Âu Lạc

- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Âu Lạc

- Những phong tục trong văn hoá Việt Nam hình thành từ thời Văn Lang – Âu Lạc.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử :

- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Phát triển năng lực vận dụng

3. Về phẩm chất: Trách nhiệm,Yêu nước , Biết ơn.

x

    

23

24

(3)

28

29

30

Bài 15. Chính sách cai trị của phong kiến hướng bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

1. Về kiến thức

-Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:Tổ chức bộ máy cai trị, chính sách  bóc lột về kinh tế ra văn hóa về văn hóa xã hội.

-Những chuyển biến về kinh tế, thế xã hội, I văn hóa ở Việt Nam thời Pháp thuộc.

- Cuộc chiến chống đồng hóa, Tiếp thu văn hóa bên ngoài và bảo tồn văn hóa Việt.

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

 3. Về phẩm chất:Trách nhiệm, Yêu nước.

x

   

Mục 1:Chỉ yêu cầu học sinh tập trung nêu ngắn gọn một số chính sách cai trị chủ yếu của
phong kiến phương Bắc.

25

26

27

(5)

31

32

33

34

35

Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

1. Về kiến thức: Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nétchính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ýnghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ViệtNam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng,Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất:Yêu nước.

x

   

Chỉ yêu cầu HS  kể tên được tên các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, sau đó tập trung trình bày một cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu có liên quan hoặcdiễn ra tại địa phương; hoặc lựa chọn một cuộc khởi nghĩa tiêu biểu để trình
bày

27

28

(2)

36

37

Ôn tập

1.      Về kiến thức

-Trung quốc, Hy lạp, La Mã và các nước Đông Nam Á

-Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc

-Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Băc đối với nước ta

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. 

-Năng lực chuyên biệt: So sánh, khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử

3. Về phẩm chất:Tự giác, trung thực

x

    

28

38

Kiểm tra giữa kỳ 2

1.Kiên thức

- Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại.

- Nhà nước Văn Lang Âu Lạc

- Chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

+ Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề

+ biết trình bày một bài lịch sử

3. Về phẩm chất: Tự giác, trung thực

x

  

Kiểm tra viết

 

28

29

(2)

39

40

Bài 17. Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

1. Về kiến thức: Cuộc  đấu tranh về văn hoá và bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc.t

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Trách,Yêu nước.

x

    

29

30

(3)

41

42

43

Bào 18. Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉX

1. Về kiến thức: Những sự kiện dẫn đến bước ngoặt trong công cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta vào thế kỉ X

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất:Yêu nước.

x

   

Mục 1: Học sinh tự học: Trình bày được những
nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của họ
Khúc và họ Dương.

31

32

(3)

44

45

46

Bài 19. Vương quốc Cham pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

1. Về kiến thức

+ Lịch sử hình thành và phát triển của vương quốc cổ Cham Pa

+ Những nét đặc sắc về kinh tế, xã hội của cư dân Cham Pa

+ Một số thành tựu văn hóa Cham pa

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Trách , Nhân ái.

x

   

Mục 1:Chỉ yêu cầu học sinh mô tả được sự
thành lập của Champa

32

33

34

(4)

47

48

49

50

Bài 20. Vương quốc Phù Nam

1. Về kiến thức: Qua trình hình thành, phát triển suy vong của vương quốc Phù Nam; những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của phù Nam; một số thành tựu văn hóa của Phù Nam

2. Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù

- Năng lực tìm hiểu lịch sử:

-  Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

3. Về phẩm chất: Tự hào, Trách nhiệm.

x

   

Mục 1:Chỉ yêu cầu học sinh mô tả được sự
thành lập của Phù Nam.

34

35

(3)

51

52

53

Ôn tập

1. Về kiến thức: Ôn tâp Tổng hợp kiến thức học kỳ 2

2.Về năng lực

* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

*Năng lực riêng/ đặc thù.

- Lập bảng so sánh cac quôc gia cổ đại.

- Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng,...).

- Lập bảng tổng hợp kiến thức  Cham Pa – Phù Nam.

3. Về phẩm chất: Chăm chỉ, tự học tự chủ và giao tiếp.

x

    

35

(1)

54

Kiểm tra  cuối học kỳ 2

1.Kiên thức

- Điều kiện tự nhiên, qua trình thành lập nhà nước, thành tựu văn hoá cảu cac quốc gia cổ đại.

- Các cuộc khởi nghĩa.

- Chiến thắng bước ngoặt.

- Nhà nước Chăm Pa, Âu Lạc .

2. Về năng lực.

- Nêu, trình bày, nhận xét và đánh giá một vấn đề ở mục kiến thức.

- Biết trình bày một bài lịch sử.

3. Về phẩm chất: Tự giác, trung thực.

x

  

Kiểm tra viết

 

Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Lịch sử và địa lí 6

Chat hỗ trợ
Chat ngay