Phiếu học tập Hoá học 10 chân trời Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Dưới đây là phiếu học tập Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng môn Hoá học 10 sách Chân trời sáng tạo. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 15: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ
HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C.
Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Thực nghiệm | Nồng độ chất A (M) | Nồng độ chất B (M) | Tốc độ phản ứng (M/giây) |
1 | 0,20 | 0,050 | 0,24 |
2 | .................... | 0,030 | 0,20 |
3 | 0,40 | .................... | 0,80 |
2. Một phản ứng pha khí xảy ra theo phương trình: X(g) → Y(g) (1).
Khi nồng độ đầu [X]0 = 0,02 mol.L-1 thì tốc độ đầu của phản ứng v0 (ở 25oC) là 4.10-4 mol.L-1.phút-1; định luật tốc độ của phản ứng có dạng: v = k.[X] (2), trong đó k là hằng số tốc độ của phản ứng. Tính giá trị của k.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:
C4H9Cl(l) + H2O(l) → C4H9OH(aq) + HCl(aq)
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4 giây, nồng độ còn lại 0,10M.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 15: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ
HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 mL dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 0,0015 mol khí O2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Xét phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2 có hằng số tốc độ được biểu diễn: v = k.[NO]2[O2]. Nếu nồng độ NO tăng lên 4 lần trong khi nồng độ O2 và nhiệt độ được giữ nguyên, thì tốc độ của phản ứng thay đổi tăng bao nhiêu lần.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ tiêu hao của chất phản ứng H2 là bao nhiêu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 0C: N2O5 → N2O4 + ½ O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………