Phiếu học tập Toán 5 cánh diều Bài 89: Em ôn lại những gì đã học
Dưới đây là phiếu học tập Bài 89: Em ôn lại những gì đã học môn Toán 5 sách Cánh diều. PHT có nội dung trải đều kiến thức trong bài, hình thức đẹp mắt, bố trí hợp lí. Tài liệu có thể in và làm trực tiếp trên phiếu, rất tiện lợi. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc giảng dạy.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
PHIẾU HỌC TẬP 1
BÀI 89: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC?
1. Cho các số thập phân: 3,794; 3,749; 3,709; 3,8; 3,781. Số thập phân lớn nhất là:
A. 3,709 B. 3,749 C. 3,8 D. 3,781
2. Hỗn số 7 chuyển thành số thập phân được:
A. 7,19 B. 7.019 C. 71,9 D. 7,109
3. Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 3,1875 là:
A.0,7 B.0,007 C. 0,07 D.0,0007
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2345kg = …… tấn b) 34dm2 = ……… m2
c) 5ha = ……. km2 d) 5 dm = .……m
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được tấm vải, buổi chiều bán được
số vải còn lại và tấm vải còn lại 20m. Hỏi tấm vải ban đầu dài bao nhiêu mét?
Tấm vải ban đầu dài số mét là: ………………………………………………..
6. Đặt tính rồi tính:
a) 23,07 3,6 b) 52, 3 - 9,27 c) 13,44 : 3,2 d)
:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tìm x :
a) X + 3,4 = 4,5 1,3 b) X - 3,02 = 0,8 : 2,5
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 3,2 dm và chiều rộng bằng chiều dài.Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Giá một quyển vở ở tháng 9 tăng 10% so với tháng 8, sang tháng 10 lại giảm 10% so với tháng 9. Hỏi giá 1 quyển vở ở tháng 10 so với tháng 8 rẻ hơn hay đắt hơn?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10. Cùng một lúc có một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc lớn hơn xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A là 10km/h và chúng gặp nhau sau 2 giờ. Khoảng cách tỉnh A đến tỉnh B là 140 km. Tính vận tốc của mỗi xe?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 89: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC?
1. Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn được viết là:
A. 22,33 B. 202,33 C. 202,303 D. 22,303
2. 45% của 240m2 là:
A. 108 m2 B. 10,8 m2 C. 1080 m2 D. 120 m2
3. Số tiền gửi tiết kiệm là 100 000 đồng. Sau một tháng, cả tiền gửi lẫn tiền lãi là 101000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A.101% B.1,01% C. 10,1% D.1%
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khi cộng một số thập phân với một số tự nhiên, một bạn đã quên mất dấu phẩy ở số thập phân và đặt tính như cộng hai số tự nhiên với nhau nên đã được tổng là 807. Em hãy tìm số tự nhiên và số thập đó? biết tổng đúng của chúng là 241,71.
Đáp số: ……………………………………………….
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 32,74 + 53,92 + 17,26 + 16,08 b) 2,5 × 3,7 + 7,5 × 3,7
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
6. Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Lúc 6 giờ 30 phút sáng, Lan đi học đến trường bằng xe đạp với vận tốc 16 km/giờ. Trên con đường đó, lúc 6 giờ 45 phút mẹ Lan đi làm bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách nhà bao nhiêu ki -lô-mét?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8. Hãy tìm các chữ số x, y sao cho chia hết cho 5 và 9.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Một cửa hàng có một số gạo. Buổi sáng bán được 25% số gạo. Buổi chiều bán được 40% số gạo còn lại. Cuối cùng cửa hàng còn 135kg gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có mấy tấn gạo?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10. Một khu vườn hình thang có đáy lớn 42m, đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao hơn đáy bé 2m. Tính diện tích khu vườn hình thang đó?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 89: Em ôn lại những gì đã học