Phiếu trắc nghiệm Toán 5 cánh diều Bài 89: Em ôn lại những gì đã học
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 89: Em ôn lại những gì đã học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 89: Em ôn lại những gì đã học
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Một cửa hàng bán 4 loại kẹo với các mức giá và số lượng khác nhau. Số lượng từng loại kẹo được ghi lại trong bảng sau:
Loại kẹo | Socola | Xoài | Nho | Dâu |
Giá tiền (VNĐ/kg) | 200 000 | 150 000 | 180 000 | 170 000 |
Số lượng (kg) | 50 | 40 | 60 | 30 |
Loại kẹo nào có số lượng nhiều nhất?
A. Nho
B. Socola
C. Xoài
D. Dâu
Câu 2: Quan sát bảng thống kê năng suất thu hoạch lúa của các tỉnh:
Tỉnh | Long An | Đồng Tháp | Tiền Giang | Vĩnh Long |
Năng suất (tấn) | 900 | 1100 | 1200 | 700 |
Tỉnh nào có năng suất lúa cao nhất?
A. Long An
B. Đồng Tháp
C. Tiền Giang
D. Vĩnh Long
Câu 3: Hà thực hiện trò chơi tung đồng xu nhiều lần và ghi lại kết quả như sau:
Kết quả | Mặt ngửa | Mặt sấp |
Số lần xuất hiện | 30 | 20 |
Hà đã tung đồng xu tất cả bao nhiêu lần?
A. 50 lần
B. 40 lần
C. 45 lần
D. 55 lần
Câu 4: Minh thực hiện trò chơi tung xúc xắc nhiều lần và ghi lại kết quả như sau:
Kết quả mặt xúc xắc | Số lần xuất hiện |
1 chấm | 12 |
2 chấm | 8 |
3 chấm | 15 |
4 chấm | 10 |
5 chấm | 5 |
6 chấm | 10 |
Mặt có số chấm xuất hiện nhiều nhất là mặt nào?
A. 1 chấm
B. 3 chấm
C. 2 chấm
D. 6 chấm
Câu 5: Trong một cuộc thi vẽ tranh, lớp 5A có 12 học sinh tham gia, lớp 5B có 18 học sinh tham gia và lớp 5C có 24 học sinh tham gia. Tỉ số giữa số bạn lớp 5A và tổng số bạn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Biểu đồ cột dưới đây thể hiện số lượng sách được mượn trong tuần tại thư viện của một trường:
Số sách mượn trong tuần là bao nhiêu cuốn?
A. 140 cuốn
B. 155 cuốn
C. 160 cuốn
D. 170 cuốn
Câu 7: Số?
A. 10
B. 20
C. 25
D. 15
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Đề bài: Một cửa hàng bán các loại vải với kích thước khác nhau. Số lượng cuộn vải và mức giá từng loại được ghi nhận như sau:
Loại vải | 1 m × 1 m | 1,5 m × 1 m | 2 m × 1,5 m | 2,5 m × 2m |
Mức giá (VNĐ/cuộn) | 50 000 | 70 000 | 90 000 | 120 000 |
Số lượng (cuộn) | 500 | 400 | 300 | 200 |
Hãy trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Loại vải có số lượng nhiều nhất là:
A. 1 m x 1 m
B. 1,5 m x 1 m
C. 2 m x 1,5 m
D. 2,5 m x 2 m
Câu 2: Tổng số lượng các cuộn vải là:
A. 1600 cuộn
B. 1200 cuộn
C. 1500 cuộn
D. 1400 cuộn
Câu 3: Khách hàng mua loại vải 2 m x 1,5 m để may rèm cửa. Biết diện tích cần dùng là 30 m². Số cuộn vải cần mua là:
A. 5 cuộn
B. 10 cuộn
C. 15 cuộn
D. 20 cuộn
Câu 4: Tổng số tiền khách hàng phải trả khi mua 30 m² vải loại 2 m x 1,5 m là:
A. 2 700 000 VNĐ
B. 2 400 000 VNĐ
C. 3 000 000 VNĐ
D. 3 600 000 VNĐ
Câu 5: Loại vải nào có tổng giá trị cao nhất nếu bán hết số lượng?
A. 1 m × 1 m
B. 1,5 m × 1 m
C. 2 m × 1,5 m
D. 2,5 m × 2 m
Câu 6: Một khách hàng muốn mua vải loại 2,5 m × 2 m để bọc ghế. Biết rằng mỗi ghế cần 5 m² vải. Hỏi khách hàng có thể bọc được tối đa bao nhiêu ghế nếu mua 10 cuộn vải?
A. 10 ghế
B. 20 ghế
C. 25 ghế
D. 15 ghế
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 89: Em ôn lại những gì đã học