Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
CHỦ ĐỀ 2. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
BÀI 7. MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP DÙNG TRONG SINH HOẠT
(27 Câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp:
A. 3380/500V
B. 220/100V
C. 380/220V
D. 500/320V
Câu 2: Tải điện sinh hoạt thường được chia làm mấy loại
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 2 loại
D. 5 loại
Câu 3: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện cung cấp cho:
A. một khu vực dân cư hay các tòa nhà chung cư cao tầng
B. Các công ty, doanh nghiệp
C. các nhà máy, xưởng sản xuất
D. tòa nhà chung cư và các nhà máy
Câu 4: Công suất tiêu thụ của tải điện trong mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt của cụm dân cư thường từ:
A. 50 kW đến 1 000 kW
B. 50 kW đến 2 500 kW
C. 200 kW đến 3 500 kW
D. 200 kW đến 2 500 kW
Câu 5: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện:
A. một pha
B. ba pha ba dây
C. ba pha bốn dây
D. hai pha
Câu 6: Điện áp dây định mức cảu mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. 220 V
B. 110 V
C. 380 V
D. 500 V
Câu 7: Điện áp pha định mức cảu mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. 220 V
B. 110 V
C. 380 V
D. 500 V
Câu 8: Trạm biến áp sử dụng máy biến áp hạ pha, có đầu vào lấy điện từ lưới điện phân phối thường có đường trung áp là bao nhiêu?
A. 22kV hoặc 33kV
B. 22 kV hoặc 35kV
D. 0,4kV hoặc 22kV
D. 0,4kV hoặc 35kV
Câu 9: Đầu ra của máy biến áp hạ pha là:
A. Điện hạ áp ba pha
B. Điện hạ áp một pha
C. Điện hạ áp hai pha
D. Điện hạ áp bốn pha
Câu 10: Sai số cho phép của điện áp là:
A. Không quá
B. Không quá
C. Không quá
D. Không quá
2. THÔNG HIỂU (9 câu)
Câu 1: Sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt không phụ thuộc vào:
A. Công suất của tải điện sinh hoạt cộng đồng
B. Công suất của tải điện gia đình
C. Số hộ dân
D. Công suất của tải điện trong xưởng sản xuất
Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm của mạng điện hạ áp trong sinh hoạt?
A. Số lượng hộ gia đình sử dụng điện lớn.
B. Tải tiêu thụ điện có quy mô nhỏ và phân tán.
C. Mức điện áp thấp.
D. Mạng điện áp dùng trong sinh hoạt của Việt Nam có điện áp 110V, tần số 50Hz
Câu 3: Công suất của lưới điện tùy thuộc vào đâu?
A. Sự chuyển động của mô men xung quanh động cơ.
B. Điện áp định mức khi sản xuất năng lượng tiêu thụ.
C. Sự chống tải và đóng hoặc cắt nguồn điện từ lưới hạ áp.
D. Công suất của máy biến áp cấp điện cho khu vực.
Câu 4: Trạm biến áp sử dụng máy biến áp ...(1)..., có đầu vào lấy điện từ ...(2)..., đầu ra là điện hạ áp ...(3)..., bốn dây có mức điện áp 380/220V để cung cấp điện năng cho mạng điện sinh hoạt
A. hạ áp, lưới điện phân phối, ba pha
B. hạ áp, tủ điện phân phối tổng, ba pha
C. tăng áp, lưới điện phân phối, ba pha
D. tăng áp, tủ điện phân phối tổng, ba pha
Câu 5: Quan sát hình sau và cho biết đây là loại Aptomat nào?
A. Aptomat một pha
B. Aptomat ba pha loại ACB
C. Aptomat ba pha loại MCCB
D. Aptomat ba pha loại MCB
Câu 6: Quan sát hình sau và cho biết đây là loại Aptomat nào?
A. Aptomat một pha
B. Aptomat ba pha loại ACB
C. Aptomat ba pha loại MCCB
D. Aptomat ba pha loại MCB
Câu 7: Đường dây trục chính nối từ tủ điện phân phối tổng đến các tủ điện phân phối nhánh là:
A. Đường năm pha hai dây.
B. Đường ba pha bốn dây.
C. Đường một pha hai dây.
D. Đường một pha ba dây.
Câu 8: Các đường rẽ nhánh được thiết kế đảm bảo điều gì?
A. Cân bằng giữa các pha của tải
B. Cân bằng giữa các đồ dùng điện
C. Cân bằng giữa các pha của nguồn điện
D. Căn bằng giữa đường cáp điện
Câu 9: Trong sinh hoạt thường ngày của các hộ gia đình, các thiết bị điện như ti vi, tủ lạnh, đèn điện,... là loại
A. tải điện sản xuất.
B. tải điện sinh hoạt.
C. tải điện một chiều.
D. tải điện ba pha.
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Quan sát sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt và trả lời các câu hỏi sau (từ câu 1 đến câu 5)
Câu 1: Vị trí số (1) trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. Các hộ gia đình sửa dụng điện
B. Trạm biến điện
C. Lưới điện phân phối
D. Tủ điện phân phối khu vực
Câu 2: Vị trí số (2) trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. Các hộ gia đình sửa dụng điện
B. Trạm biến điện
C. Lưới điện phân phối
D. Tủ điện phân phối khu vực
Câu 3: Vị trí số (3) trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. Các hộ gia đình sửa dụng điện
B. Trạm biến điện
C. Tủ điện phân phối tổng
D. Tủ điện phân phối khu vực
Câu 4: Vị trí số (4) trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. Các hộ gia đình sửa dụng điện
B. Trạm biến điện
C. Lưới điện phân phối
D. Tủ điện phân phối khu vực
Câu 5: Vị trí số (5) trong sơ đồ mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là:
A. Các hộ gia đình sửa dụng điện
B. Trạm biến điện
C. Lưới điện phân phối
D. Tủ điện phân phối khu vực
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Điện áp loại 220V không được sử dụng ở quốc gia nào sau đây:
A. Việt Nam
B. Các nước châu Âu
C. Khu vực Bắc Mỹ
D. Các nước châu Phi
Câu 2: Điện áp loại 110V không được sử dụng ở quốc gia nào sau đây:
A. Việt Nam
B. Các nước Mỹ
C. Canada
D. Nhật Bản
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt:
a. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp 380/110V cung cấp điện cho một khu dân cư hay các tòa nhà chung cư cao tầng.
b. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt thông thường được cấp bằng một máy biến áp từ lưới điện phân phối 500kV hoặc 220kV
c. Tải điện sinh hoạt thường phân bố rải rác, có những tải điện ở xa máy biến áp, đặc biệt ở vùng nông thôn, miền núi, hải đảo
d. Tải điện sinh hoạt thường được chia làm hai loại: tải điện sinh hoạt cộng đồng và tải điện sinh hoạt gia đình.
Trả lời:
a) S.
b) S.
c) Đ.
d) Đ.
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt