Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
CHỦ ĐỀ 3. HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 9. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
(40 Câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (22 câu)
Câu 1: Sơ đồ hệ thống điện gia đình là:
A. Hình biểu diễn quy ước của một mạng điện trong gia đình
B. Hình mô tả hình dáng, kích thước, vật liệu của đồ dùng điện trong gia đình
C. Hình chỉ dẫn về cách sử dụng của các đồ dùng điện trong gia đình
D. Hình phác họa các thiết bị cơ bản của một mạng điện trong gia đình
Câu 2: Sơ đồ điện được phân thành những loại nào?
A. Sơ đồ chức năng và sơ đồ lắp đặt
B. Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt
C. Sơ đồ cấu tạo, sơ đồ nguyên lí
D. Sơ đồ nguyên lí, sơ đồ chức năng
Câu 3: Kí hiệu dưới đây có tên gọi là gì?
A. Công tơ điện
B. Cầu dao ba cực
C. Công tắc ba cực
D. Cầu chì
Câu 4: Kí hiệu dưới đây có tên gọi là gì?
A. Công tơ điện
B. Aptomat hai cực
C. Công tắc ba cực
D. Cầu chì
Câu 5: Sơ đồ nguyên lí cho biết:
A. Vị trí lắp đặt cụ thể của các thiết bị điện
B. Cách lắp đặt của các thiết bị điện trong hệ thống điện
C. Mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện
D. Tổng điện năng tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống điện
Câu 6: Quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện gồm mấy bước?
A. 2 bước
B. 3 bước
C. 4 bước
D. 5 bước
Câu 7: Bước đầu tiên trong quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện là:
A. Phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện
B. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng điện thực tế của hộ gia đình
C. Xác định các thiết bị điện có trong hệ thống điện
D. Vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống điện
Câu 8: Bước thứ hai trong quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện là:
A. Phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện
B. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng điện thực tế của hộ gia đình
C. Xác định các thiết bị điện có trong hệ thống điện
D. Vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống điện
Câu 9: Bước thứ ba trong quy trình vẽ sơ đồ nguyên lí của hệ thống điện là:
A. Phân tích mối liên hệ của các thiết bị điện có trong hệ thống điện
B. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng điện thực tế của hộ gia đình
C. Xác định các thiết bị điện có trong hệ thống điện
D. Vẽ sơ đồ nguyên lí hệ thống điện
Câu 10: Dòng điện ngắn mạch là:
A. Giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất mà aptomat có thể cắt trong một phút mà không bị phá hủy
B. Giá trị dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất mà aptomat có thể cắt được trong một phút mà không bị phá hủy
C. Giá trị dòng điện ngắn mạch lớn nhất mà aptomat có thể cắt trong một giây mà không bị phá hủy
D. Giá trị dòng điện ngắn mạch nhỏ nhất mà aptomat có thể cắt được trong một giây mà không bị phá hủy
Câu 11: Sơ đồ lắp đặt cho biết:
A. Vị trí và cách lắp đặt từng phần tử của hệ thống trong thực tế
B. Cách hoạt động từng phần tử của hệ thống điện trong gia đình
C. Mối quan hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện
D. Tổng điện năng tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống điện
Câu 12: Quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện gồm mấy bước?
A. 2 bước
B. 4 bước
C. 3 bước
D. 5 bước
Câu 13: Bước đầu tiên trong quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện là:
A. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện
B. Vẽ dây nguồn
C. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
D. Vẽ đường dây dẫn điện nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí
Câu 14: Bước thứ hai trong quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện là:
A. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện
B. Vẽ dây nguồn
C. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
D. Vẽ đường dây dẫn điện nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí
Câu 15: Bước thứ ba trong quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện là:
A. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện
B. Vẽ dây nguồn
C. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
D. Vẽ đường dây dẫn điện nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí
Câu 16: Bước cuối cùng trong quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt của hệ thống điện là:
A. Xác định vị trí lắp đặt các thiết bị, đồ dùng điện
B. Vẽ dây nguồn
C. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí
D. Vẽ đường dây dẫn điện nối các thiết bị, đồ dùng điện dựa theo sơ đồ nguyên lí
Câu 17: Công thức tính dòng điện đi qua dây dẫn
A.
B.
C.
D.
Câu 18: Thông số kĩ thuật của dây dẫn là:
A. Điện áp định mức
B. Dòng điện định mức
C. Công suất định mức
D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 19: Thông số kĩ thuật của dây dẫn cần xác định là tiết diện dây dẫn. Mối quan hệ giữa dòng điện (I) chạy qua dây dẫn, mật độ dòng điện (J) và tiết diện của dây dẫn như sau
A. S = I/J.
B. S = J/I.
C. I = S/J.
D. J = S/I.
Câu 20: Giá trị mật độ dòng điện cho phép có giá trị:
A. Từ 3 A/mm2 đến 6 A/mm2
B. Từ 4 A/mm2 đến 8 A/mm2
C. Từ 5 A/mm2 đến 10 A/mm2
D. Từ 2 A/mm2 đến 4 A/mm2
Câu 21:Trong sơ đồ hệ thống điện gia đình, sơ đồ nào không chỉ rõ vị trí lắp đặt cụ thể của các thiết bị trong hệ thống điện?
A. Sơ đồ lắp đặt.
B. Sơ đồ nguyên lí.
C. Sơ đồ tổng quan.
D. Sơ đồ chi tiết.
Câu 22: Trong sơ đồ hệ thống điện gia đình có kí hiệu thông dụng của một số phần tử chính dưới đây, đâu là kí hiệu của công tắc 3 cực?
A.
B.
C.
D.
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Hệ số công suất của tải có động cơ thường có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,8
B. 1,0
C. 0,6
D. 1,2
Câu 2: Hệ số công suất của tải không có động cơ thường có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Câu 3: Khi lựa chọn giá trị mật độ dòng điện cho phép không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm thiết kế
B. Số lượng dây dẫn trong mỗi đường ống
C. Kinh phí đầu tư
D. Hệ số công suất
Câu 4: Sau khi tính tiết diện dây cho một phụ tải trong gia đình S = 1,2mm2 ta phải lựa chọn dây điện có tiết diện là:
A. 0,75mm2
B. 1,5mm2
C. 1mm2
D. 1,2mm2
Câu 5: Thiết bị nào sau đây không phải thiết bị đóng cắt và bảo vệ của hệ thống điện trong gia đình?
A. Cầu dao
B. Công Tắc
C. Aptomat
D. Ổ cắm điện
Câu 6: Bước nào được thực hiện đầu tiên trong vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện trong gia đình?
A. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí.
B. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
C. Lựa chọn thiết bị.
D. Kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá.
3. VẬN DỤNG (9 câu)
Câu 1: Tủ lạnh có hệ số công suất là bao nhiêu?
A. 0,8
B. 1,0
C. 0,6
D. 1,2
Câu 2: Bóng điện có hệ số công suất là bao nhiêu?
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Câu 3: Trong thực tế, đối với thiết bị điện có công suất dưới 1kW thì nên dùng loại dây điện nào?
A. Dây lõi đồng có tiết diện 2 x 1,5 mm2
B. Cáp điện PVC có hai lớp cách điện, tiết diện 2 x 2,5 mm2
C. Dây lõi đồng có tiết diện 2 x 0,75 mm2
D. Cáp điện PVC có hai lớp cách điện, tiết diện 2 x 4mm2
Câu 4: Trong thực tế, đối với thiết bị điện có công suất từ 1kW đến 2kW thì nên dùng loại dây điện nào?
A. Dây lõi đồng có tiết diện 2 x 1,5 mm2
B. Cáp điện PVC có hai lớp cách điện, tiết diện 2 x 2,5 mm2
C. Dây lõi đồng có tiết diện 2 x 0,75 mm2
D. Cáp điện PVC có hai lớp cách điện, tiết diện 2 x 1,5 mm2
Câu 5: Một điều hòa có công suất tiêu thụ là 2000 W, hệ số . Dòng điện chạy qua dây dẫn của điều hòa đó có giá trị là:
A. 1600 A
B. 12,5 A
C. 2500 A
D. 125 A
Câu 6: Một điều hòa có dòng điện chạy qua dây dẫn là 13A. Nếu dây dẫn lõi bằng đồng có mật độ dòng là 6A/mm2, tiết diện của dây là:
A. 2,1 mm2
B. 2,2 mm2
C. 2,2 mm2
D. 2,5 mm2
Câu 7: Một bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ 1 500W, điện áp 220V, Cho J = 4A/mm2, tiết diện của dây là:
A. 1,8 mm2
B. 1,71 mm2
C. 2,2 mm2
D. 2,75 mm2
Câu 8: Một bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ 1 500W, điện áp 220V, Cho J = 4A/mm2, cần lựa chọn aptomat có dòng điện định mức là bao nhiêu?
A. 6A
B. 10A
C. 32A
D. 20A
Câu 9: Khi chọn aptomat cho bình nóng lạnh trong gia đình có công suất tiêu thụ
2 000 W, điện áp là 220 V, hệ số , nên
A. chọn aptomat có dòng điện định mức 6 A.
B. chọn aptomat có dòng điện định mức 10 A.
C. chọn aptomat có dòng điện định mức 16 A.
D. chọn aptomat có dòng điện định mức 32 A.
4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)
Câu 1: Một máy bơm nước có công suất 850W, hệ số Cần lựa chọn loại aptomat nào trên thị trường để sử dụng cho máy bơm nước trên?
A. Aptomat có dòng điện định mức 6A, loại MCB1P/6A hoặc MCCB1P/6A
B. Aptomat có dòng điện định mức 10A, loại MCB1P/10A hoặc MCCB1P/10A
C. Aptomat có dòng điện định mức 16A, loại MCB1P/10A hoặc MCCB1P/16A
D. Aptomat có dòng điện định mức 20A, loại MCB1P/20A hoặc MCCB1P/10A
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Hình dưới đây là một sơ đồ lắp đặt hệ thống điện gia đình. Từ sơ đồ cho thấy:
a. aptomat tổng là loại aptomat 2 cực, được đặt trước aptomat nhánh.
b. hai đèn Đ1 và Đ2 được mắc nối tiếp với nhau và song song với ổ cắm điện.
c. đèn Đ2 chỉ sáng khi bật cùng lúc cả công tắc CT1 và CT2.
d. hai aptomat Ap1 và Ap2 là aptomat nhánh, loại một cực, làm việc độc lập với nhau.
Trả lời:
a) Đ.
b) S.
c) S.
d) Đ.
Câu 2:Hình dưới đây là một sơ đồ lắp đặt mạch điều khiển đèn cầu thang. Từ sơ đồ cho thấy:
a. Aptomat ở tủ điện tầng là loại aptomat 2 cực
b. CT1 và CT2 là công tắc 3 cực đặt ở vị trí cần bật và tắt đèn.
c. Đèn Đ chỉ sáng khi bật cùng lúc cả công tắc CT1 và CT2.
d. Đèn Đ được bật tắt từ hai vị trí CT1 và CT2
Trả lời:
a) S.
b) Đ.
c) S.
d) Đ.
=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 9: Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình