Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều

CHỦ ĐỀ 3. HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 8. CẤU TRÚC HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

(30 Câu)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (14 câu)

Câu 1: Cấu trúc của hệ thống điện bao gồm những thành phần nào? 

A. Tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tải điện  

B. Tủ điện tổng, tủ điện nhánh, tải điện  

C. Tủ đóng cắt và đo lường, tủ điện tổng, tủ điện nhánh, tải điện  

D. Tủ đóng cắt và đo điện, tủ điện tổng, tủ điện nhánh

Câu 2: Hệ thống điện trong gia đình thưởng sử dụng dòng điện: 

A. Một pha 

B. Hai pha 

C. Ba pha ba dây 

D. Ba pha bốn dây 

Câu 3: Tủ đóng cắt và đo lường thường có thiết bị nào? 

A. Công tơ điện, ổ cắm điện 

B. Công tơ điện, aptomat 

C. Cầu dao, ổ cắm điện 

D. Cầu dao, phích cắm điện 

Câu 4: Trong các tủ điện nhánh có chứa thiết bị nào dưới đây? 

A. Ổ cắm điện 

B. Dây dẫn điện 

C. Phích cắm điện 

D. Thiết bị đóng – cắt điện 

Câu 5: Thiết bị lấy điện bao gồm : 

A. Ổ cắm điện, công tắc 

B. Ổ cắm điện, phích cắm điện 

C. Phích cắm điện, cầu chì 

D. Phích cắm điện, công tắc 

Câu 6: Thiết bị đóng cắt và bảo vệ bao gồm: 

A. Cầu dao, aptomat

B. Ổ cắm điện, phích cắm điện 

C. Phích cắm điện, cầu chì 

D. Phích cắm điện, công tắc 

Câu 7: Công tơ điện sử dụng trong hệ thống điện gia đình có cấp 2 sai số là bao nhiêu? 

A. 0,2% 

B. 2% 

C. 20% 

D. 0,02% 

Câu 8: Công tơ điện sử dụng trong hệ thống điện gia đình có cấp 1 sai số là bao nhiêu? 

A. 0,1% 

B. 1% 

C. 10% 

D. 0,01%

Câu 9: Công tơ điện sử dụng trong hệ thống điện gia đình có cấp 0,5 sai số là bao nhiêu? 

A. 0,5% 

B. 5% 

C. 0,05% 

D. 5% 

Câu 10: Quan sát hình sau, cho biết tên của thiết bị điện trong gia đình?

loading...

A. Ổ cắm điện kéo dài 

B. Công tắc điện 

C. Dây dẫn mạch điện 

D. Công tơ điện 

Câu 11: Thông thường phích cắm điện thường được chia làm mấy loại?

A. 2 loại 

B. 3 loại 

C. 4 loại 

D. 5 loại 

Câu 12: Hệ thống điện gia đình được lấy điện từ mang điện 

A. hạ áp. 

B. trung áp. 

C. cao áp 

D. siêu cao áp 

Câu 13: Các thiết bị được sử dụng phổ biến trong mạng điện gia đình gồm 

A. công tơ điện, aptomat, cầu dao, ổ cắm, công tắc, tải điện. 

B. tủ điện tổng, aptomat, cầu dao, ổ cắm, công tắc, dây dẫn điện. 

C. máy biến áp, cầu dao, ổ cắm, công tắc, lưới điện phân phối. 

D. công tơ điện, aptomat, cầu dao, ổ cắm, công tắc. 

Câu 14: Ở mặt trên của công tơ điện có một số thông số kĩ thuật, ý nghĩa của số 10 trong thông số 10 (40) A là 

A. dòng điện cực đại. 

B. dòng điện định mức. 

C. sai số của công tơ. 

D. điện năng tiêu thụ. 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Chức năng của công tơ điện là: 

A. Đóng – cắt mạch điện 

B. Đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình  

C. Đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch

D. Kết nối nguồn điện với các tải điện

Câu 2: Chức năng của cầu dao là: 

A. Đóng – cắt mạch điện 

B. Đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình  

C. Đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch

D. Kết nối nguồn điện với các tải điện

Câu 3: Chức năng của aptomat là: 

A. Đóng – cắt mạch điện 

B. Đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình  

C. Đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch

D. Kết nối nguồn điện với các tải điện

Câu 4: Chức năng của ổ cắm điện là: 

A. Đóng – cắt mạch điện 

B. Đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình  

C. Đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch

D. Kết nối nguồn điện với các tải điện

Câu 5: Chức năng của công tắc điện là: 

A. Đóng – cắt điện bằng tay 

B. Đóng – cắt điện cho các đồ dùng điện, thiết bị điện công suất vừa và nhỏ 

C. Đóng – cắt điện và tự động cắt điện để bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho mạch điện 

D. Kết nối nguồn điện với các thiết bị tiêu thụ điện 

Câu 6: Chức năng của phích cắm điện là: 

A. Đóng – cắt điện bằng tay 

B. Nối các tải điện với nguồn điện  

C. Đóng – cắt điện và tự động cắt điện để bảo vệ quá tải, ngắn mạch cho mạch điện 

D. Kết nối nguồn điện với các thiết bị tiêu thụ điện 

Câu 7: Giá trị điện áp định mức của ổ cắm điện thường có giá trị như thế nào so với điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện? 

A. Lớn hơn điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện 

B. Nhỏ hơn điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện 

C. Bằng điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện 

D. Lớn hơn hoặc bằng điện áp định mức của thiết bị tiêu thụ điện 

Câu 8: Thứ tự các thành phần trong cấu trúc chung của hệ thống điện trong gia đình 

A. Mạng điện hạ áp 380/220V à tủ đóng cắt và đo lường điện à tủ điện tổng à tủ điện nhánh à tải điện 

B. Mạng điện hạ áp 380/220V à tủ điện tổng à tủ điện nhánh à tủ đóng cắt và đo lường điện à tải điện

C. Mạng điện hạ áp 380/220V à tủ điện tổng à tủ đóng cắt và đo lường điện à tủ điện nhánh à tải điện

D. Mạng điện hạ áp 380/220V à tủ đóng cắt và đo lường điện à tủ điện tổng à tải điện à công tắc và thiết bị lấy điện

Câu 9: Các thiết bị điện của hệ thống điện gia đình bao gồm: công tơ điện, aptomat, cầu dao, ổ cắm, công tắc,... Mỗi thiết bị có một chức năng khác nhau. Mô tả chức năng của thiết bị nào sau đây là đúng? 

A. Công tơ điện dùng để đo điện năng tiêu thụ và đóng, cắt mạch điện. 

B. Cầu dao dùng để đóng, cắt và bảo vệ mạch điện khi có sự cố ngắn mạch. 

C. Aptomat dùng để đóng, cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch. 

D. Công tắc, ổ cắm điện là thiết bị lấy điện, kết nối nguồn điện với tải điện.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Trong thực tế, ngoài cầu dao điện, người ta thường lắp thêm thiết bị nào để bảo vệ mạch điện và các thiết bị khi bị quá tải, ngắn mạch 

A. Công tắc điện 

B. Phích cắm điện 

C. Cầu chì 

D. Công tơ điện 

Câu 2: Thông số dòng điện được ghi trên một công tơ điện là 5(20) A có nghĩa là gì? 

A. Dòng điện định mức của công tơ là 5A, dòng điện cho phép quá tải tối đa của công tơ là 20 A 

B. Điện áp định mức của công tơ điện là 5A, điện áp cho phép quá tải tối đa của công tơ là 20A

C. Dòng điện định mức của công tơ là 20A, dòng điện tối thiểu của công tơ là 5A 

D. Điện áp định mức của công tơ điện là 20A, điện áp tối thiểu của công tơ là 5A 

Câu 3: Ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên cầu dao sau là: 

A white electrical device with red text

Description automatically generated

A. Điện áp định mức của cầu dao là 20A, dòng điện định mức của cầu dao là 600V

B. Điện áp định mức của cầu dao là 600V, dòng điện định mức của cầu dao là 20A

C. Công suất định mức của cầu dao là 20A, điện áp định mức của cầu dao là 600V 

D. Công suất định mức của cầu dao là 600V, dòng điện định mức của cầu dao là 20A

Câu 4: Ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên phích cắm điện sau là: 

A black plug with white text

Description automatically generated with medium confidence

A. Điện áp định mức của phích cắm điện là 10A, dòng điện định mức của phích cắm điện là 250V

B. Điện áp định mức của phích cắm điện là 250V, dòng điện định mức của phích cắm điện là 10A

C. Công suất định mức của phích cắm điện là 10A, điện áp định mức của phích cắm điện là 250V 

D. Công suất định mức của phích cắm điện là 250V, dòng điện định mức của phích cắm điện là 10A

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Tại sao hệ thống điện trong gia đình thường sử dụng điện một pha? 

A. Do giá thành điện một pha rẻ hơn 

B. Do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ 

C. Do điện một pha dễ sử dụng và an toàn hơn điện ba pha 

D. Do cấu trúc hệ thống điện trong gia đình chỉ sử dụng được điện một pha 

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình? 

a. Trong cấu trúc hệ thống điện gia đình, tủ đóng cắt và đo lường thường có thiết bị đo điện năng tiêu thụ (công tơ điện), thiết bị đóng cắt và bảo vệ (aptomat)

b. Tải điện nhận điện năng được cấp điện từ các tủ điện nhánh qua công tắc điện hoặc ổ cắm điện.

c. Tủ điện tổng (hoặc hộp điện tổng) có thiết bị đóng cắt và bảo vệ như cầu dao và cầu chì hoặc aptomat để đóng cắt từng nhánh hay từng tầng nhà và bảo vệ khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch. 

d. Tủ điện nhánh (hoặc hộp điện nhánh) có aptomat để đóng cắt và bảo vệ toàn bộ hệ thống điện gia đình. Có thể sử dụng aptomat hai cực để đóng cắt đồng thời dây pha và dây trung tính hoặc aptomat một cực để đóng cắt dây pha.

Trả lời:

a) Đ.

b) Đ.

c) S.

d) S.

Câu 2: Công tơ điện là một trong số những thiết bị điện phổ biến được sử dụng trong hệ thống điện gia đình. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về công tơ điện 

a. Công tơ điện được dùng để đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình

b. Iđm là dòng điện lớn nhất công tơ điện có thể chịu được mà vẫn thỏa mãn các yêu cầu về độ chính xác 

c. Cấp chính xác cho biết sai số của công tơ điện 

d. Đơn vị của công tơ điện là kilowatt 

Trả lời

a) Đ

b) S.

c) Đ.

d) S.

=> Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều bài 8: Cấu trúc hệ thống điện trong gia đình

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay