Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - Điện tử cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 12 (Điện - Điện tử) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Kỹ thuật điện tử là ngành nghiên cứu và ứng dụng gì?
A. Các linh kiện điện tử để xử lý và truyền tải tín hiệu.
B. Các thiết bị cơ khí trong công nghiệp.
C. Cách lắp đặt hệ thống điện dân dụng.
D. Ứng dụng các vật liệu xây dựng trong điện.
Câu 2: Dịch vụ trong lĩnh vực kỹ thuật điện tử bao gồm:
A. Lắp đặt và bảo trì các thiết bị điện tử.
B. Chế tạo linh kiện cơ khí.
C. Vận hành hệ thống đường sắt đô thị.
D. Quản lý mạng lưới điện quốc gia.
Câu 3: Cuộn cảm có ứng dụng chính trong mạch nào sau đây?
A. Mạch lọc nhiễu và mạch chỉnh lưu.
B. Mạch khuếch đại âm thanh.
C. Mạch logic số.
D. Mạch điều khiển động cơ.
Câu 4: Một trong những ứng dụng của mạch xử lý tín hiệu tương tự là gì?
A. Điều chỉnh âm lượng trong hệ thống âm thanh.
B. Tăng tốc độ xử lý của máy tính.
C. Chuyển đổi dữ liệu số sang văn bản.
D. Lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ ROM.
Câu 5: Trong mạch khuếch đại thuật toán lý tưởng, dòng điện đi vào hai đầu vào của Op-amp là:
A. Bằng 0 (do trở kháng vào rất lớn).
B. Tăng dần theo điện áp đầu vào.
C. Bằng với dòng điện đầu ra.
D. Luôn thay đổi theo điện trở của mạch.
Câu 6: Công dụng của cổng NOT là:
A. Thực hiện phép logic “hoặc” đối với hai đầu vào A và B và đưa kết quả tới đầu ra Q
B. Thực hiện phép logic “và” đối với hai đầu vào A và B, đưa kết quả tới đầu ra Q
C. Thực hiện phép logic “đảo” đối với hai đầu vào
D. Thực hiện phép logic “hoặc đảo” đối với hai đầu vào A và B, đưa kết quả tới đầu ra Q
Câu 7: Hình ảnh sau là kí hiệu logic của cổng nào?
A. Cổng OR
B. Cổng NOT
C. Cổng AND
D. Cổng NOR
Câu 8: Nếu quy ước trạng thái của các khóa K khi đóng là 1 và khi ngắt là 0, trạng thái cảu bóng đèn khi sáng là 1 và khi tắt là 0. Khi K1 và K2 mắc song song, K1 – 0 ; K2 – 1 thì trạng thái của Đ1 và Đ2 là:
A. Đ1 – 1; Đ2 – 1
B. Đ1 – 0; Đ2 – 0
C. Đ1 – 1; Đ2 – 0
D. Đ1 – 0; Đ2 – 1
Câu 9: Đâu là vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống?
A. Tạo ra các hệ thống giám sát, điều hàng sản xuất từ xa
B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa
C. Tạo ra các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều khiểu mẫu sản xuất với độ phức tạp và chính xác cao
D. Điều phối linh hoạt quá trình sản xuaats và kịp thời kiểm soát những sự cố xảy ra
Câu 10: Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa sản xuất
A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến
B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa
C. Hiện đại hóa các thiết bị y tế và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao
Câu 11: Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra hệ thống giám sát, điều hành sản xuất từ xa
A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến
B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa
C. Hiện đại hóa các thiết bị y tế và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao
Câu 12: Công việc chính của ngành bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí và kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng
B. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
C. Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển
D. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động
Câu 13: Ngành nghề nào sau đây không thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử:
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Kinh doanh thiết bị điện tử
C. Sản xuất và chế tạo thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
Câu 14: Thiết kế thiết bị điện tử không nghiên cứu, ứng dụng kiến thức trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kiến thức toán
B. Kiến thức vật lí
C. Kiến thức hóa học
D. Kiến thức kĩ thuật điện tử
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trị số điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
B. Trị số điện dung cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện
C. Công suất định mức của điện trở là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian ngắn mà không hỏng
D. Trị số điện cảm cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường khi có dòng điện chạy qua
Câu 16: ............................................
............................................
............................................