Phiếu trắc nghiệm Công nghệ trồng trọt 10 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 10 (Trồng trọt) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt kết nối tri thức (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
Câu 1: Nông nghiệp 4.0 khác biệt với nông nghiệp công nghệ cao ở điểm nào?
A. Nông nghiệp 4.0 chỉ tập trung vào khâu sản xuất
B. Nông nghiệp 4.0 thay đổi cách thức quản lý toàn bộ quy trình từ sản xuất đến tiêu thụ
C. Nông nghiệp 4.0 không sử dụng công nghệ hiện đại
D. Nông nghiệp 4.0 chỉ áp dụng trong chăn nuôi
Câu 2: Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của hầu hết cây trồng là:
A. 0°C đến 20°C
B. 5°C đến 30°C
C. 15°C đến 40°C
D. 10°C đến 50°C
Câu 3: Thành phần nào sau đây không phải là một phần của đất trồng?
A. Phần lỏng (dung dịch đất).
B. Phần rắn.
C. Phần khí.
D. Sỏi và đá.
Câu 4: Đất xám bạc màu thường có đặc điểm như thế nào?
A. Tầng canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng
B. Tầng canh tác dày, giàu dinh dưỡng
C. Đất có độ pH cao
D. Đất giàu vi sinh vật có ích
Câu 5: Giá thể trấu hun được tạo ra bằng cách nào?
A. Đốt vỏ trấu trong điều kiện kỵ khí.
B. Phơi khô vỏ trấu dưới ánh nắng.
C. Ngâm vỏ trấu trong nước.
D. Trộn vỏ trấu với phân bón.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phân bón hóa học là:
A. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
B. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
C. Khó hòa tan trong nước
D. Không có hiệu quả nhanh
Câu 7: Đất mặn sau khi bón vôi một thời gian cần:
A. Trồng cây chịu mặn.
B. Bón nhiều phân đạm, kali.
C. Bón bổ sung chất hữu cơ.
D. Tháo nước để rửa mặn.
Câu 8: Tác dụng của phân lân cho cây ở thời kì sinh trưởng là:
A. Thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
B. Trao đổi chất
C. Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật.
D. Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây
Câu 9: Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt giúp:
A. Tăng sự lệ thuộc vào thời tiết
B. Giảm năng suất và chất lượng nông sản
C. Tiết kiệm chi phí, tăng năng suất và bảo vệ môi trường
D. Tăng sự phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên
Câu 10: Thành phần cơ giới của đất được xác định dựa trên yếu tố nào?
A. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong đất.
B. Tỉ lệ nước và không khí trong đất.
C. Tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong đất.
D. Tỉ lệ sinh vật trong đất.
Câu 11: Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:
A. Lớp ion quyết định điện.
B. Lớp ion bất động.
C. Lớp ion khuếch tán.
D. Nhân keo đất.
Câu 12: Phần rắn của đất trồng:
A. Có thành phần chủ yếu là nước
B. Là thành phần chủ yếu của đất trồng, gồm chất vô cơ và hữu cơ
C. Là không khí trong các khe hở của đất
D. Gồm côn trùng, giun, nguyên sinh động vật, các loại tảo và các vi sinh vật
Câu 13: Tại sao đất kiềm (pH > 7,5) lại không phù hợp cho sự sinh trưởng của cây trồng?
A. Vì đất kiềm làm tăng khả năng giữ nước.
B. Vì đất kiềm làm mùn trong đất dễ bị rửa trôi và gây mất cân bằng dinh dưỡng.
C. Vì đất kiềm làm tăng hoạt động của vi sinh vật có lợi.
D. Vì đất kiềm làm tăng nồng độ oxygen trong đất.
Câu 14: Công nghệ thủy canh và khí canh cho phép:
A. Trồng cây trên đất tự nhiên
B. Trồng cây ở những nơi không có đất trồng và điều kiện thời tiết khắc nghiệt
C. Trồng một số loại cây nhất định
D. Trồng cây mà không cần cung cấp nước cho cây
Câu 15: Mục đích của biện pháp làm ruộng bậc thang là gì?
A. Rửa phèn
B. Giảm độ chua của đất
C. Hạn chế xói mòn
D. Tăng bề dày lớp đất trồng
Câu 16: ........................................
........................................
........................................