Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Một phản ứng có ΔH = +150 kJ. Điều này có nghĩa là phản ứng này:
A. Tỏa nhiệt
B. Thu nhiệt
C. Không trao đổi nhiệt với môi trường
D. Không thể xác định
Câu 2: Vì sao HF là một axit yếu trong dung dịch nước nhưng lại cực kỳ nguy hiểm khi tiếp xúc với da?
A. Vì HF có thể thấm sâu vào da và ăn mòn xương do phản ứng với ion Ca²⁺
B. Vì HF có tính bazơ mạnh
C. Vì HF là khí độc
D. Vì HF không tan trong nước
Câu 3: Clo (Cl₂) thường được sử dụng trong hệ thống xử lý nước để làm gì?
A. Làm tăng nồng độ ion trong nước
B. Tiêu diệt vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh
C. Làm cho nước có vị mặn
D. Phản ứng với nước tạo ra khí độc
Câu 4: Trong dãy hydrohalic acid, tính axit tăng dần theo thứ tự nào?
A. HF < HCl < HBr < HI
B. HI < HBr < HCl < HF
C. HCl < HBr < HI < HF
D. HBr < HI < HCl < HF
Câu 5: Nếu biết enthalpy tạo thành của H₂O(l) là -286 kJ/mol, enthalpy tạo thành của O₂(g) là 0 kJ/mol và enthalpy tạo thành của H₂(g) là 0 kJ/mol, tính enthalpy phản ứng:
(g) +
(g) →
A. -572 kJ
B. -286 kJ
C. 572 kJ
D. 286 kJ
Câu 6: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
A. Xảy ra phản ứng thu nhiệt.
B. Xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
C. Xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
D. Có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 7: Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng hóa học được biểu diễn bằng công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Cho biết những phát biểu sau đây là đúng
A. Để phản ứng hóa học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau.
B. Khi áp suất khi CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4 → 4CO2 + 3Fe tăng lên.
C. Khi tăng nhiệt độ lên 10°C, tốc độ của các phản ứng hoá học đều tăng gấp đôi.
D. Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hoá thì sẽ gây ra phản ứng hoá học.
Câu 9: Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3.
B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2.
C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1.
D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen.
B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I
C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
D. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl− trong dung dịch NaCl thành Cl2.
Câu 11: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu, Al, Fe
B. Zn, Ag, Fe
C. Mg, Al, Zn
D. Al, Fe, Ag
Câu 12: Cho những phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 13: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là
A. 22,1g.
B. 10g.
C. 9,4g
D. 8,2g.
Câu 14: Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng:
A. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
B. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
D. Không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng.
Câu 15: Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra
A. Do năng lượng liên kết trong các phân tử các chất phản ứng rất âm và sản phẩm rất dương nên phản ứng khó xảy ra..
B. do năng lượng liên kết trong các phân tử các chất phản ứng bằn với sản phẩm nên phản ứng khó xảy ra..
C. Do năng lượng liên kết trong các phân tử các chất phản ứng rất nhỏ so với sản phẩm nên phản ứng khó xảy ra..
D. Do năng lượng liên kết trong các phân tử các chất phản ứng rất lớn (so với sản phẩm nên phản ứng khó xảy ra.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho các phản ứng:
(1) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g) ΔrH0298 = 178,49 kJ
(2) C2H5OH (l) + 3 O2 (g) → 2CO2 (g) + 3 H2O (l) ΔrH0298 = -370,70 kJ
(3) C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) ΔrH0298 = -393,51 kJ
a) Phản ứng (1) nung vôi không tự xảy ra do ΔrH0298 > 0 nên cần nguồn nhiệt ngoài.
b) Hai phản ứng (2) và (3) còn lại có thể tự xảy ra sau giai đoạn khơi mào do ΔrH0298 < 0.
c) Khối lượng ethanol cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3 là 2,208g. Giả thiết hiệu suất các quá trình là 100%.
d) Khối lượng graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3 là 0,4 g. Giả thiết hiệu suất các quá trình là 100%.
Câu 2: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol khí hydrogen fluoride theo phương trình sau ở điều kiện chuẩn toả ra 545,4 kJ nhiệt lượng:
H2 (g) + F2 (g) → 2 HF (g)
a) H2 đóng vai trò là chất khử trong phản ứng.
b) Nhiệt tạo thành chuẩn của HF (g) là 272,7 kJ/mol.
c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là -545,4 kJ.
d) Năng lượng liên kết H-F là 272,7 kJ/mol.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................