Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 cánh diều (Đề số 7)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Hoá học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Hình vẽ sau mô tả  thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

kenhhoctap

Đó là

A. Thí nghiệm tìm ra proton.    

B. Thí nghiệm tìm ra neutron.

C. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân. 

D. Thí nghiệm tìm ra electron.

Câu 2. Phổ khối lượng của Silver (bạc, Ag) như hình bên. Trong tự nhiên Ag có bao nhiêu đồng vị bền?

A. 3.                                 B. 2.

C. 5.                                 D. 1.

kenhhoctap

Câu 3. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là

A. 3   B. 1   C. 2   D. 13.

Câu 4. Magnesium oxide được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Biết Magnesium ở nhóm IIA. Công thức của Magnesium oxide là

A. Mg2O     B. Mg(OH)2 C. MgO      D. MgO2

Câu 5. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.

B. tham gia phản ứng mạnh hay yếu.

C. hút electron của nguyên tử nguyên tố khi hình thành liên kết hóa học.

D. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác.

Câu 6. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng

A. số electron hoá trị.      

B. số electron.

C. số electron ở lớp ngoài cùng. 

D. Số lớp electron.

Câu 7. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

A. kenhhoctap B. kenhhoctap C. kenhhoctap D. kenhhoctap

Câu 8. Quan sát nhóm hình ảnh sau:

          

kenhhoctapkenhhoctapkenhhoctap

A. Nguyên liệu.     B. Nhiên liệu.        C. Hương liệu.      D. Vật liệu.

Câu 9. Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 thuộc chu kì

A. 15.            B. 1.        C. 19.                 D. 4.

Câu 10. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?

A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.

Câu 11. Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết thông tin nào sau đây?

A. Kí hiệu nguyên tố.      

B. Tên nguyên tố.

C. Số hiệu nguyên tử.     

D. Số khối của hạt nhân.

Câu 12..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 17. Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

A. 18, 8, 8.  B. 18, 8, 10.  C. 18, 10, 8.           D. 16, 8, 8.

Câu 18. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

A. H2SO4.       B. HClO4.      C. H2SiO3.           D. H3PO4­.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Cho các phát biểu sau:

a) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

b) Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

c) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau.

d) Hầu hết các nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

Câu 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20

a) Z là nguyên tố Calxium đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển chiều cao của trẻ em.

b) Thứ tự giảm dần tính base là X(OH)>Y(OH)> Z(OH)2.

c) Các nguyên tố này đều là kim loại mạnh nhất trong chu kì.

d) Nước vôi trong có chất tan là Z(OH)2.

.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen là chất khí không màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động thực vật.

a) Tính phi kim của R mạnh hơn của nguyên tố X (Z=16).

b) Vị trí trong bảng tuần hoàn của R: ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.

c) Khi cho 1 mol hydroxide cao nhất của R tác dụng với dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là 2.

d) Trong công thức oxide cao nhất của R thì R chiếm 43,66% về khối lượng.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10 hạt. Xác định số khối của nguyên tử X?

Câu 2. Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Xác định số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này.

Câu 3. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Xác định số hiệu nguyên tử của cobalt?

Câu 4. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6. Có bao nhiêu nguyên tố thuộc chu kì 4 mà nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s2?

================ Hết ================

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lựcCấp độ tư duy
PHẦN 1PHẦN 2PHẦN 3
Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụng
1. Nhận thức hóa học11  321 11
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học1   3    
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học114 25 31
TỔNG1314376 42

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU

Nội dungCấp độYêu   cầu cần đạtSố ý/câuCâu hỏi

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ       

Bài 2. 

Thành phần của nguyên tử

Nhận biết- Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt).      
Thông hiểu

- So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.

- Cấu tạo của nguyên tử.

      
Vận dụng- Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.      

Bài 3. 

Nguyên tố hoá học

Nhận biết

- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.

- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

      
Thông hiểu

- Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị).

- Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau

- Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử.

      
Vận dụng- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.      

Bài 4. 

Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Nhận biết- Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong một AO.      
Thông hiểu- Trình bày và so sánh được mô hình nguyên tử theo Rutherford -Bohr (Ro-do-pho – Bo) và mô hình hiện đại.      
Vận dụng       

Bài 5.

Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Nhận biết       
Thông hiểu- Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp.      
Vận dụng

- Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.

- Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.

      
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN      

Bài 6.

Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố 

hoá học

Nhận biết

- Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron).

      
Thông hiểu- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).      
Vận dụng- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm).      

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi hóa học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay