Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hoá học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Nguyên tố hoá học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều  bài 3: Nguyên tố hoá học
Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều  bài 3: Nguyên tố hoá học

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

A. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

B. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.

C. tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân.

D. tập hợp những nguyên tử khác loại, có số proton luôn nhiều hơn số nơtron trong hạt nhân.

Câu 2: Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi

A. số nơtron.

B. số electron.

C. số proton.

D. số proton và nơtron.

Câu 3: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có

A. tính chất hóa học giống nhau.

B. cùng số nơtron.

C. tính chất hóa học khác nhau.

D. cùng trọng lượng nguyên tử.

Câu 4: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hiđro là

A. N

B. H.

C. C

D. O

Câu 5: Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Al, Fe lần lượt là:

A. oxi, sắt, nhôm.

B. oxi, nhôm, sắt.

C. sắt, kẽm, oxi.

D. kẽm, sắt, oxi.

Câu 6: Kí hiệu hóa học biểu diễn

A. nguyên tố và hai nguyên tử của nguyên tố đó.

B. nguyên tố và số nguyên tử của nguyên tố đó.

C. số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử.

D. nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Một đơn vị cacbon bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C.

B. Một đơn vị cacbon bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C.

C. Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C.

D. Một đơn vị cacbon bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C.

Câu 8: Nguyên tử khối của nguyên tố oxi là

A.  16.

B. 8.

C. 32.

D. 40.

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X nặng bằng bốn lần nguyên tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

A. Kẽm. Zn.

B. Canxi, Ca.

C. Sắt, Fe.

D. Đồng, Cu.

Câu 10: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:

A. Chỉ có một dạng đơn chất

B. Có hai hay nhiều dạng đơn chất

C. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất

D. Không biết được

Câu 11: Trong tự nhiên, các nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. Cả 3 trạng thái rắn lỏng khí.

B. Rắn

C. Lỏng

D. Khí

Câu 12: Các câu sau, câu nào đúng?

A. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp

B. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

C. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do

D. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

Câu 13: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

A. Đúng 110 nguyên tố

B. 111 nguyên tố

C. Trên 110 nguyên tố

D. 100 nguyên tố

Câu 14: Kí hiệu của nguyên tố Xeci là

A.  Ca

B. Sn

C. B

D.  Cs

Câu 15: Khối lượng nguyên tử C là:

A. 1, 9926.10-24kg

B. 1,9926.10-27kg

C. 1,9924.10-27g

D. 1,9925.1025kg

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để biểu diễn bốn nguyên tử magie.

A. 4 Mg.

B. Mg4.

C. Mg4.

D. Mg 4.

Câu 2: Các cách viết 3 N, 2 C, 4 Ca lần lượt có nghĩa là:

A. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử canxi, bốn nguyên tử cacbon.

B. nguyên tử nitơ, nguyên tử cacbon, nguyên tử canxi.

C. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử cacbon, bốn nguyên tử canxi.

D. ba nguyên tố nitơ, hai nguyên tố cacbon, bốn nguyên tố canxi.

Câu 3: Cho sơ đồ nguyên tử của một nguyên tố như sau:

Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học có đáp án – Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố trên lần lượt là:

A. lưu huỳnh, S.

B. magie, Mg.

C. oxi, O.

D. canxi, Ca.

Câu 4: Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiêu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

A. silic, Si.

B. magie, Mg.

C. nhôm, Al.

D. canxi, Ca.

Câu 5: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

A. Ca

B. Fe

C. Na

D. K

Câu 6: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Từ 2 nguyên tố

B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên

D. Từ 1 nguyên tố

Câu 7: Đốt cháy một chất trong oxi thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo bởi những nguyên tố nào?

A. Cácbon

B. Hiđro

C. Cacbon, hiđro và có thể có oxi

D. Cacbon và hiđro

Câu 8: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ?

A. Một, hai hay nhiều đơn chất

B. Chỉ 1 đơn chất

C. Chỉ 2 đơn chất

D. Không xác định được

Câu 9: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?

A. Dạng tự do

B. Dạng hoá hợp

C. Dạng hỗn hợp

D. Dạng tự do và hoá hợp

Câu 10: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

A. Chỉ có 1 nguyên tố

B. Từ 2 nguyên tố trở lên

C. Chỉ từ 2 nguyên tố

D. Chỉ từ 3 nguyên tố

Câu 11: Khí ozon gồm 3 nguyên tử oxi. Công thức hóa học của ozon là:

A. O3

B. 3O

C. 3O2

D. 2O3

Câu 12: Cho nguyên tử của nguyên tố C có 11 proton. Chọn đáp án sai

A. Số e là 16 e

B. Đấy là nguyên tố Natri

C. Nguyên tử khối là 23

D. Stt trong bảng tuần hoàn là 11

Câu 13: Chọn đáp án sai

A. số p là số đặc trưng của nguyên tố hóa học

B. 1 đvC = 1/12 mC

C. nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân

D. Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất

Câu 14: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị

A. Những phân tử có cùng cố hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau

B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là những đồng vị của nhau

C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là những đồng vị của nhau

D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau

Câu 15: Có những phát biểu sau đây về đồng vị của một nguyên tố hóa học:

1)    Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau

2)    Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau

3)    Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử

4)    Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 5 K (nghĩa là có 5 nguyên tử kali) là

A. 195.

B. 200.

C. 234.

D. 39.

Câu 2: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

A. (3) và (4).

B.  (1) và (3) .

C. (1) và (4).

D. (2) và (3).

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e

A. Liti, số p=số e=3

B. Be, số p=số e= 4

C. Liti, số p=số e=7

D. Natri, số p=số e=11

Câu 4: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

A. Mg nhẹ hơn O

B. Mg nặng hơn O

C. O bằng Mg

D. Tất cả đáp án trên

Câu 5: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

A. mBa=2,234.10-24g

B. mBa=2,27.10-22g

C. mBa=1,345.10-23kg

D. mBa=2,7298.10-21g

Câu 6: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron

A. Kali, số n= 19

B. Ca, số n=19

C. Ca, số n= 20

D. Kali, số n=20

Câu 7: Cho điện tích hạt nhân của X là 15+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 14. Xác định nguyên tố và số khối

A. Nguyên tố P và A=30

B. Nguyên tố Si và A= 29

C. Nguyên tố P và A=31

D. Nguyên tố Cl và A=35.5

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là

A.

B.

C.

D.

Câu 9: Trong tự nhiên, oxi có 3 đồng vị là . Có bao nhiêu loại phân tửO2 ?

A. 12

B. 3

C. 9

D. 6

Câu 10: Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng 3 đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây:


Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X

A. 19,1871

B. 20,1871

C. 21,1871

D. 22,1871

Câu 11: Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần tram về số nguyên tử như sau:


A. 389 và 56

B. 56 và 389

C. 495 và 56

D. 56 và 495

Câu 12: Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là  (99,757%),  (0,038%),   (0,205%). Nguyên tử khối trung bình của oxygen là

A. 16

B. 16,2

C. 17

D. 18

Câu 13: Trong tự nhiên, đồng (Cu) có hai đồng vị bền là  Tỉ lệ phần trăm của đồng vị trong hỗn hợp là: (biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546)

A. 16,6

B. 72,7

C. 27,3

D. 83,4

Câu 14: Nguyên tử khối trung bình của Sb là 121,76. Sb có 2 đồng vị biết  chiếm 62%. Số khối của đồng vị thứ 2 là:

A. 121

B. 124

C. 122

D. 123

Câu 15: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị (x1%) và (x2%) nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. x1 là:

A. 80%

B. 20%

C. 10,8%

D. 89,2%

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

A. K2O

B. Na2O

C. Li2O

D. Rb2O

Câu 2: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XYcó tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.

A. X là đồng (Cu); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).

B. X là lưu huỳnh (s); Y là sắt (Fe).

C. X là sắt (iron, Fe); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).

D. X là sắt (iron, Fe); Y là Oxi (oxi, O).

Câu 3: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, ... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là  và  , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.

A.  là 19% và   là 81%

B.  là 81% và   là 19%

C.  là 91% và   là 9%

D.  là 9% và   là 91%

Câu 4: Đồng vị phóng xạ cobalt (Co – 60) phát ra tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị:  (chiếm 98%),  và  ; nguyên tử khối trung bình là 58,982. Xác định hàm lượng % của đồng vị phóng xạ Co – 60.

A. 0,05%

B. 0,1%

C. 0,12%

D. 0,2%

Câu 5: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là   chiếm 50,69% số nguyên tử và  chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

A. 80,00

B. 79,986

C. 80,112

D. 80,986

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay