Đề thi giữa kì 1 hoá học 10 cánh diều (Đề số 6)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 10 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Hoá học 10 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
| SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
| TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1.Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. proton và neutron
B. proton và electron
C. electron
D. electron và neutron
Câu 2. Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 12?
A. B.
C.
D.
Câu 3. Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
A. Số proton.
B. Số khối.
C. Số neutron.
D. Nguyên tử khối.
Câu 4. Cho các kí hiệu nguyên tử sau: và
. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X và Y có số khối khác nhau.
B. X và Y có cùng số electron.
C. X và Y là 2 nguyên tử đồng vị.
D. X và Y đều có 19 neutron
Câu 5. Phân lớp 3d có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.
Câu 6. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
A. số khối tăng dần.
B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. mức năng lượng electron.
D. nguyên tử khối tăng dần.
Câu 7. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D. ![]()
Câu 8. Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
A. 2, 6, 10. B. 1, 2, 3. C. 3, 5, 7. D. 1, 3, 5.
Câu 9. Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A. ;
B.
;
C.
;
D.
;
Câu 10. Nguyên tử có số hiệu nguyên tử là
A. 12. B. 37. C. 25. D. 13.
Câu 11. Cho bảng số liệu sau đây
| Nguyên tử | Bán kính (pm) | Ion | Bán kính (pm) |
| Na | 186 | Na+ | 98 |
| K | 227 | K+ | ? |
Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán kính ion K+?
A. 295 pm. B. 195 pm. C. 90 pm. D. 133 pm.
Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở vỏ nguyên tử.
D. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
Câu 13. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 18. Cấu hình e ở trang thái có bản nào được viết đúng.
A. 1s22s32p6
B. 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p62d1
D. 1s21p62s2
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho các thông tin về nguyên tố Mg trong tự nhiên như sau:
| Nguyên tử | 24Mg | 25Mg | 26Mg |
| % số nguyên tử | 78,6% | 10,1% | 11,3% |
a) Trong tự nhiên nguyên tố Magnesium có ba đồng vị bền.
b) Đồng vị 25Mg phổ biến nhất so với các đồng vị còn lại.
c) Ba đồng vị bền trên đều ở cùng 1 ô thứ 24 trong bảng tuần hoàn
d) Nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,327
Câu 2. Hình dưới mô tả orbital (a) và orbital (b) chứa electron trong nguyên tử sodium (Na) ở trạng thái cơ bản. Mức năng lượng của orbital (a) cao hơn orbital (b).

(a) (b)
Cho các phát biểu sau:
a) Electron trong các orbital (a) và (b) thuộc cùng lớp electron.
b) Số electron trong 1 orbital (b) gấp ba số electron trong orbital (a).
c) Electron trên orbital (a) nằm gần hạt nhân hơn electron trên orbital (b).
d) orbital (a) và (b) Khác nhau về định hướng trong không gian.
Câu 3: Cho các nguyên tố X, Y, T, R cùng một chu kỳ và thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Bán kính nguyên tử như hình vẽ sau:
(Y) (R) (X) (T)
a) Nguyên tử có giá trị độ âm điện lớn nhất là T.
b) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Y.
c) Nguyên tử của các nguyên tố này đều có cùng số lớp electron.
d) Hidroxide của X c ó tính lưỡng tính thì Hidroxide của T có tính base.
Câu 4. .............................................
.............................................
.............................................
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Nguyên tử của nguyên tố Y có số electron là bao nhiêu?
Câu 2. Khí carbon dioxide (CO2) là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Carbon có 2 đồng vị ,
oxygen có 3 đồng vị
,
,
. Số loại phân tử CO2 tạo thành là bao nhiêu?
Câu 3. Borax (Na2B4O7.10H2O), còn gọi là hàn the, là khoáng chất dạng tinh thể. Trong Borax có bao nhiêu nguyên tố là kim loại?
Câu 4. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Phân tử hydroxide cao nhất của X là HaXbOc. Tổng hệ số (a+b+c) bằng bao nhiêu?
Câu 5. .............................................
.............................................
.............................................
================ Hết ================
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU
| Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
| PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
| Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
| 1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
| 2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
| 3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
| TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 | |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 10 – CÁNH DIỀU
| Nội dung | Cấp độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | |||
| CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ | ||||||||
Bài 2. Thành phần của nguyên tử | Nhận biết | - Trình bày được thành phần của nguyên tử (nguyên tử vô cùng nhỏ; nguyên tử gồm 2 phần: hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton (p), neutron (n); Lớp vỏ tạo nên bởi các electron (e); điện tích, khối lượng mỗi loại hạt). | ||||||
| Thông hiểu | - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Cấu tạo của nguyên tử. | |||||||
| Vận dụng | - Làm bài tập liên quan đến các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. | |||||||
Bài 3. Nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử. - Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. | ||||||
| Thông hiểu | - Đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố (tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có hai đồng vị khi biết phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị). - Xác định được các nguyên tử nào là đồng vị của nhau - Từ KHNT đọc được các thông số của nguyên tử. | |||||||
| Vận dụng | - Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình. | |||||||
Bài 4. Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử | Nhận biết | - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong một AO. | ||||||
| Thông hiểu | - Trình bày và so sánh được mô hình nguyên tử theo Rutherford -Bohr (Ro-do-pho – Bo) và mô hình hiện đại. | |||||||
| Vận dụng | ||||||||
Bài 5. Lớp, phân lớp và cấu hình electron | Nhận biết | |||||||
| Thông hiểu | - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. | |||||||
| Vận dụng | - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. | |||||||
| CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN | ||||||||
Bài 6. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học | Nhận biết | - Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa theo cấu hình electron). | ||||||
| Thông hiểu | - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). | |||||||
| Vận dụng | - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). | |||||||