Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Hoá học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 10 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Dung dịch nào có tính axit mạnh nhất?
A. HF 1M
B. HCl 1M
C. HBr 1M
D. HI 1M
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có yếu tố làm giảm tốc độ phản ứng ?
A. Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình chứa khí oxi.
B. Quạt bếp than đang cháy.
C. Thay hạt nhôm bằng bột nhôm để cho tác dụng với dung dịch HCl.
D. Dùng dung dịch loãng các chất tham gia phản ứng.
Câu 3: HCl trong dạ dày có vai trò gì?
A. Giúp tiêu hóa thức ăn bằng cách phá vỡ liên kết peptide trong protein
B. Tạo môi trường kiềm để enzyme hoạt động
C. Cung cấp oxy cho tế bào dạ dày
D. Hấp thụ chất béo từ thức ăn
Câu 4: Tại sao đồ uống có ga (như Coca-Cola) lại sủi bọt nhanh hơn khi mở nắp ở nhiệt độ cao?
A. Vì nhiệt độ cao làm khí CO₂ hòa tan dễ dàng hơn
B. Vì nhiệt độ cao làm khí CO₂ thoát ra khỏi dung dịch nhanh hơn
C. Vì áp suất trong chai tăng lên khi nhiệt độ cao
D. Vì nhiệt độ cao làm nước bay hơi nhanh hơn
Câu 5: Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxi theo phản ứng sau:
3(g) (oxygen) → 2
(g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4
B. 284,8
C. -142,4
D. -284,8
Câu 6: Hằng số k chỉ phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ và thể tích
B. Bản chất của phản ứng và số mol chất ban đầu
C. Bản chất của phản ứng và nhiệt độ
D. Nhiệt độ và áp suất
Câu 7: Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl
B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl
C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl
D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl
Câu 8: Chọn phát biểu không đúng.
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây là quá trình chuyển hóa từ hóa năng thành nhiệt năng?
A. Than được đốt để đun sôi nước.
B. Sử dụng pin mặt trời trong đời sống.
C. Nước đá bốc hơi trong phòng kín.
D. Hòa tan đường saccharose với nước cất.
Câu 10: Cho những phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 11: Khi hòa tan ammonium nitrate vào nước, nhiệt độ của nước giảm. Phát biểu nào dưới đây giải thích đúng cho quá trình được miêu tả ở trên?
A. Ammonium nitrate tan được trong nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt.
B. Ammonium nitrate tan trong nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt.
C. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Ammonium nitrate phản ứng với nước và quá trình này là phản ứng thu nhiệt.
Câu 12: Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lí nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3-2,0 gam) và dạng bột.
Chloramine B 25% (250 mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản.
Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,0001 % có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước?
A. 1 viên
B. 2 viên
C. 3 viên
D. 4 viên
Câu 13: Hỗn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thấy còn 1,6 gam Cu không tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là
A. 7,4 gam.
B. 3,48 gam.
C. 5,8 gam.
D. 2,32 gam.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:
NAX (khan) + H2SO4 (đặc) HX + NaHSO4 ( Hoặc Na2SO4)
X là chất nào
A. HCl
B. HBr
C. HI
D. HF
Câu 15: Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Tính enthalpy tạo thành của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt
A. -91,8 kJ
B. -23,4 kJ
C. 93,3 kJ
D. 83,2 kJ
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho phương trình phản ứng:
Zn (s) + CuSO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + Cu (s) ΔH = -210 kJ
a) Enthalpy tạo thành chuẩn của Zn (s) bằng 210 kJ/mol.
b) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
c) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.
d) Biến thiên elthapy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là 12,6 kJ.
Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
3 Fe (s) + 4 H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4 H2 (g) ΔrH0298 = 26,32 kJ
a) Phản ứng trên thu nhiệt.
b) Tổng enthalpy tạo thành của chất tham gia phản ứng lớn hơn của sản phẩm.
c) Ở điều kiện chuẩn, để tạo thành 1 mol Fe3O4 (s) bằng phản ứng trên cần nhiệt lượng là 26,32 kJ.
d) Phản ứng này xảy ra thuận lợi ở điều kiện chuẩn.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................