Phiếu trắc nghiệm KHTN 7 Vật lí Chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Nam châm vĩnh cửu có đặc điểm nào?
A. Không có từ tính
B. Từ tính của nó chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn
C. Từ tính của nó tồn tại lâu dài
D. Từ tính của nó thay đổi liên tục
Câu 2: Nam châm điện gồm những bộ phận nào?
A. Ống dây dẫn và lõi sắt
B. Ống nhựa và điện cực
C. Dây đồng và nam châm vĩnh cửu
D. Lõi sắt và công tắc điện
Câu 3: Khi dòng điện đi qua nam châm điện, điều gì xảy ra với lõi sắt?
A. Lõi sắt trở thành một nam châm
B. Lõi sắt mất khả năng hút vật từ tính
C. Lõi sắt bị nóng lên và không hút vật
D. Lõi sắt thay đổi hình dạng
Câu 4: Điều gì xảy ra khi tăng độ lớn của dòng điện trong nam châm điện?
A. Độ lớn lực từ của nam châm điện giảm
B. Độ lớn lực từ của nam châm điện không thay đổi
C. Độ lớn lực từ của nam châm điện tăng
D. Độ lớn lực từ của nam châm điện biến đổi ngẫu nhiên
Câu 5: Khi đổi chiều dòng điện trong nam châm điện, từ trường của nó sẽ như thế nào?
A. Đổi chiều
B. Không thay đổi
C. Biến mất
D. Thay đổi mạnh mẽ
Câu 6: Nam châm điện là ứng dụng của tính chất nào?
A. Từ trường xung quanh nam châm vĩnh cửu.
B. Từ trường xung quanh Trái Đất.
C. Từ trường xung quanh dòng điện.
D. Từ trường xung quanh thanh đồng.
Câu 7: Nam châm điện có cấu tạo gồm
A. Một lõi kim loại bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện.
B. Một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện.
C. Một lõi vật liệu bất kỳ bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện.
D. Một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn không có lớp vỏ cách điện.
Câu 8: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?
A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông
B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu
C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông
D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông
Câu 9: Khi tăng độ lớn dòng điện chạy qua nam châm điện thì độ lớn lực từ của nam châm điện
A. giảm.
B. tăng.
C. không thay đổi.
D. luôn phiên tăng giảm.
Câu 10: Cách nào dưới đây không làm thay đổi lực từ của nam châm điện?
A. Thay đổi cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
B. Thay đổi số vòng dây của nam châm điện.
C. Thay đổi chiều dài ống dây của nam châm điện.
D. Thay đổi chiều dòng điện của nam châm.
Câu 11: Từ trường Trái Đất mạnh ở
A. hai cực của Trái Đất.
B. đường xích đạo của Trái Đất.
C. cực Bắc của Trái Đất.
D. cực Nam của Trái Đất.
Câu 12: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết
A. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
B. Chiều của từ trường Trái Đất.
C. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. Tên các từ cực của nam châm.
Câu 13: Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật làm bằng vật liệu khác.
C. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường.
D. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm.
Câu 14: Chiều của đường sức từ của nam châm được vẽ như sau. Tên các cực từ của nam châm là:
A. A là cực Bắc, B là cực Nam
B. A là cực Nam, B là cực Bắc
C. A và B là cực Bắc
D. A và B là cực Nam
Câu 15: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ?
A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó.
C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó.
D. Vì mỗi cực của thanh nam châm tự do luôn hướng về mỗi cực của Trái Đất.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Kim la bàn luôn chỉ hướng về cực Bắc địa lý.
b) Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lý trùng nhau.
c) Cực Bắc địa từ và cực Nam địa từ có thể di chuyển theo thời gian.
d) Hiện tượng cực quang có liên quan đến từ trường Trái Đất và các cực từ.
Câu 2: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d về các yếu tố ảnh hưởng đến chế tạo nam châm điện?
a) Loại lõi sắt ảnh hưởng đến hiệu suất của nam châm điện.
b) Kích thước của pin không ảnh hưởng đến độ mạnh của nam châm điện.
c) Nhiệt độ môi trường không ảnh hưởng đến nam châm điện.
d) Cách quấn dây (chặt hay lỏng) ảnh hưởng đến từ trường.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................