Giáo án gộp KHTN (Vật lí) 7 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Vật lí) 7 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: ÁNH SÁNG
Bài 15: Ánh sáng, tia sáng (3 tiết)
Bài 16: Sự phản xạ ánh sáng (3 tiết)
Bài 17: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (2 tiết)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: TỪ
Bài 20: Từ trường trái đất – Sử dụng la bàn (3 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 21. NAM CHÂM ĐIỆN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của nó bằng cách thay đổi dòng điện
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và học tập: Chủ động, tích cực
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng, nội dung theo ngôn ngữ vật lí.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được cấu tạo của nam châm điện
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên: Biết được mối quan hệ giữa dòng điện và từ trường
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết được các ứng dụng của nam châm điện
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm gồm có:
+ Dây dẫn điện (đường kính khoảng 0,5mm) có vỏ cách điện
+ Một đinh vít đường kính khoảng 0,3 – 0,6 cm
+ Hộp đựng hai viên pin 1,5V
+ Công tắc
+ Kẹp giấy bằng sắt
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa, SBT, vở ghi
- Đọc trước nội dung bài 21. Nam châm điện
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV nêu tình huống học tập, dẫn dắt vào bài học mới
c. Sản phẩm học tập: HS xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về cần cẩu điện cho HS quan sát:
https://www.youtube.com/watch?v=rP2C6M7tDhM
- GV nêu tình huống: Làm thế nào mà cần cẩu có thể nhấc các vật nặng bằng sắt thép lên cao?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ về tình huống GV đưa ra
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài học bài 21. Nam châm điện
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Nam châm điện
Hoạt động 1. Thí nghiệm về nam châm điện
a. Mục tiêu: HS biết cách tạo ra nam châm điện đơn giản.
b. Nội dung: GV chuẩn bị dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như trong SGK, HS thảo luận trả lời câu hỏi 1, 2,3
c. Sản phẩm học tập: HS làm thí nghiệm, kết luận về cấu tạo nam châm điện
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu và phát dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm (dây dẫn điện có vỏ cách điện, một đinh vít đường kính khoảng 0,3 – 0,6cm, hộp đựng hai viên pin 1,5V, công tắc và các kẹp giấy bằng sắt) - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần thí nghiệm về nam châm điện, tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK - Video thí nghiệm tạo nam châm điện: https://www.youtube.com/watch?v=82ltSJU0JpA (0:00 – 1:20) - GV lưu ý với HS: +Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện là pin (từ 1,5V đến 6V), không làm với các nguồn điện có hiệu điện thế lớn hơn. + Dây điện ở đây là dây có bọc cách điện. Một số dây đồng có lớp vỏ bọc rất mỏng, dễ nhầm tưởng là dây điện trần. + Tránh hiện tượng đoản mạch khi hai đầu dây nối với nguồn tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không qua một vật tiêu thụ điện (trong trường hợp này là nam châm điện). Tuy nhiên, trong trường hợp không có lõi sắt bên trong ống dây thì cũng được xem là đoản mạch. - GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tạo nam châm điện, suy nghĩ trả lời câu hỏi thảo luận 1, 2, 3. + Mô tả hiện tượng xảy ra giữa đinh vít và các kẹp giấy trong hai trường hợp có dòng điện và không có dòng điện đi qua cuộn dây. + Nếu xem đinh vít trở thành nam châm khi có dòng điện đi qua cuộn dây, làm thế nào để xác định các cực của nam châm này? + Vì sao khi ngắt dòng điện, đinh vít không còn hút kẹp giấy nữa? - GV cung cấp thêm kiến thức bổ trợ cho HS: Vật liệu làm lõi nam châm điện có đặc điểm là mất từ tính khi không có dòng điện trong ống dây, như thế nam châm điện có thể hút nhả được. Vật liệu thường dùng là sắt non, tôn silic. Lõi làm bằng sắt già hoặc thép sẽ giữ từ tính và tiếp tục hút các vật bằng sắt ngay khi dòng điện bị ngắt, không dùng để làm lõi nam châm điện. - GV nêu kết luận về cấu tạo nam châm điện như SGK Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 1. Nam châm điện * Thí nghiệm về nam châm điện C1. Hiện tượng:
C2. Có thể sử dụng la bàn (hoặc kim nam châm) để xác định các cực của đinh vít, từ đó có thể xem định vít trở thành một nam châm thẳng. C3. Khi ngắt dòng điện, đinh vít không còn hút các kẹp giấy vì nó đã mất đi từ tính, không có khả năng hút được các vật làm từ sắt, thép,... nữa * Kết luận - Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua và bên trong ống dây có lõi sắt. - Khi có dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt không trở thành nam châm và không có khả năng hút các vật bằng sắt, thép, ... |
2. Ảnh hưởng của dòng điện đến từ trường của nam châm điện
Hoạt động 2. Khảo sát ảnh hưởng của độ lớn dòng điện đến từ trường của nam châm điện
a. Mục tiêu: GV hướng dẫn để HS biết dòng điện (cường độ dòng điện) có ảnh hưởng đến độ mạnh từ trường của nam châm điện.
b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS tiến hành thí nghiệm thay đổi độ mạch của dòng điện bằng cách gắn thêm pin vào, HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 và câu hỏi phần luyện tập
c. Sản phẩm học tập: HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận và rút ra kết luận về ảnh hưởng của độ lớn của dòng điện đến từ trường của nam châm điện
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cung cấp thêm kiến thức bổ trợ cho HS: Để tăng cường độ dòng điện, ta tăng hiệu điện thế của nguồn điện. Muốn vậy, ta nối các viên pin nối tiếp nhau, nghĩa là cực dương của viên pin này nối với cực âm của viên pin kia. à Lực hút càng lớn thì dòng điện trong ống dây càng “mạnh”, do đó muốn tăng độ mạnh ta sẽ tăng số viên pin. - GV hướng dẫn để HS tiến hành thí nghiệm thay đổi độ mạnh của dòng điện bằng cách gắn thêm pin vào - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 và câu hỏi phần luyện tập trong SGK + Quan sát Hình 21.2, ta có thể kết luận gì về lực từ và từ trường của nam châm điện khi sử dụng hai viên pin thay vì một viên pin? + Giải thích vì sao chiếc cần cẩu đã nêu ở đầu bài học có thể tạo ra lực từ mạnh. - GV giới thiệu thêm một biện pháp khác để tăng lực từ của nam châm điện: tăng số vòng dây quấn quanh lõi sắt. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe hướng dẫn của GV, tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời câu hỏi - GV phân tích và hướng dẫn để HS hiểu bài Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. | 2. Ảnh hưởng của dòng điện đến từ trường của nam châm điện a) Khảo sát ảnh hưởng của độ lớn dòng điện đến từ trường của nam châm điện C4. Khi sử dụng hai viên pin, từ trường của nam châm điện mạnh hơn * Luyện tập Sở dĩ cần cầu có thể hút các vật nặng bằng sắt vì có dòng điện rất lớn đi qua nam châm điện * Kết luận Khi tăng (giảm) độ lớn dòng điện, thì độ lớn lực từ của nam châm điện cũng tăng (giảm) |
Hoạt động 3. Khảo sát ảnh hưởng của chiều dòng điện đến từ trường của nam châm điện
a. Mục tiêu: HS biết chiều dòng điện có ảnh hưởng đến từ trường của nam châm điện
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK
c. Sản phẩm học tập: HS tiến hành thí nghiệm, thảo luận và rút ra kết luận về ảnh hưởng chiều của dòng điện đến từ trường của nam châm điện
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm: + Hoán đổi các cực của pin, dùng kim nam châm để xác nhận chiều dòng điện đã thay đổi. + Đếm số kẹp giấy bị hút, so sánh với thí nghiệm đầu. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 5, 6 trong SGK + Hãy mô tả chiều của dòng điện trong Hình 21.3. + Đặt một kim nam châm bên cạnh đầu đinh vít. Quan sát và nhận xét chiều của kim nam châm trước và sau khi đổi chiều dòng điện. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về ảnh hưởng chiều của dòng điện đến từ trường của nam châm điện. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi phần vận dụng trong SGK: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một chuông điện đơn giản. Hãy giải thích vì sao khi nhấn và giữ công tắc thì nghe tiếng chuông reo liên tục cho đến khi thả ra (loại công tắc trong hình chỉ đóng mạch điện khi nhấn và giữ nút). Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK tiến hành thí nghiệm, thảo luận trả lời câu hỏi Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời, trình bày câu trả lời trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận. | b) Khảo sát ảnh hưởng của chiều dòng điện đến từ trường của nam châm điện C5. Dòng điện sẽ đi từ cực dương của nguồn điện qua nam châm điện rồi đến cực âm của nguồn. Do ta đã đổi ngược pin nên chiều dòng điện đi qua ống dây ngược với chiều dòng điện ở thí nghiệm đầu. C6. Khi đặt kim nam châm lại gần nam châm điện, cực của kim nam châm bị hút ngược với cực ở thí nghiệm đầu. * Kết luận Kho đổi chiều dòng điện thì từ trường của nam châm điện cũng đổi chiều và độ lớn lực từ không đổi. * Vận dụng Khi ấn và giữ công tắc, mạch điện đóng, nam châm điện hoạt động hút lá thép khiến búa đập vào chuông gây ra tiếng kêu. Cùng lúc đó, tiếp điểm bị hở, mạch điện ngắt, lá thép đàn hồi quay về vị cũ khiến tiếp điểm đóng lại, dòng điện lại chạy qua mạch, búa đập vào chuông, cứ như thế tiếp tục. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại kiến thức đã học
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm nhanh, HS suy nghĩ, trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện :
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Câu 1. Nam châm điện có cấu tạo gồm
A. một lõi kim loại bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây
dẫn có lớp vỏ cách điện.
B. một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn có lớp vỏ cách điện.
C. một lõi vật liệu bất kì bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn Có lớp vỏ cách điện.
D. một lõi sắt bên trong một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, các dây dẫn không có lớp vỏ cách điện.
Câu 2. Nếu ta thay nam châm thẳng bằng nam châm hình chữ U có lõi sắt cùng loại và giữ nguyên dòng điện thì
A. lực hút sẽ yếu đi.
B. lực hút sẽ mạnh lên.
C. lực hút không thay đổi vì dòng điện không thay đổi.
D. từ trường trong lõi sắt sẽ yếu đi vì phải chia làm hai.
Câu 3. Nam châm điện có lợi thế hơn so với nam châm vĩnh cửu do nam châm điện
A. không phân chia cực Bắc và cực Nam.
B. mất từ tính khi không còn dòng điện chạy qua.
C. nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
D. có kích cỡ nhỏ hơn nam châm vĩnh cửu.
Câu 4. Nam châm điện nào dưới đây có lực từ mạnh nhất? (với ampe (A) là đơn vị đo cường độ dòng điện và n là số vòng dây)
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS lựa chọn phương án trả lời cho các câu hỏi
1B | 2B | 3B | 4D |
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: GV giao bài tập 1,3 trong SGK, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu một số hiện tượng chứng tỏ Trái Đất có từ trường
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời bài tập 1,3 SGK:
Câu 1 (SGK – tr104) Khi chế tạo nam châm điện đơn giản, ta chọn vật liệu nào để làm lõi của nam châm điện?
Câu 3 (SGK – tr104) Dùng nam châm điện sẽ có những ưu điểm và hạn chế nào so với dùng nam châm vĩnh cửu?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
Câu 1. Khi chế tạo nam châm điện đơn giản, ta nên chọn vật liệu bằng sắt, thép,... để làm lõi của nam châm điện.
Câu 2.
(1) Ưu điểm của nam châm điện:
- Tạo ra lực từ rất lớn
- Có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây, nam châm điện sẽ mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi các cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
(2) Nhược điểm của nam châm điện:
- Giá thành sản phẩm tương đối cao.
- Tiêu tốn điện năng khi sử dụng.
- Phụ thuộc vào sự ổn định của điện năng: khi dòng điện thiếu ổn định, hoạt động của nam châm điện sẽ chập chờn, kém hiệu quả, ảnh hưởng đến tuổi thọ của sản phẩm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Hoàn thành bài 2 trong SGK
- Ôn tập toàn bộ kiến thức chủ đề 6. Từ
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Vật lí 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)