Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời sáng tạo ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P3)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P3). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG I. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT ( PHẦN 3 )

Câu 1: Trong quá trình lên men 1 phân tử glucose, số lượng phân tử ATP được tích lũy là bao nhiêu ?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Có bao nhiêu phương pháp đúng khi nói về các phương pháp được sử dụng để tăng năng suất cây trồng là :

  • Bón phân và tưới tiêu hợp lý
  • Tăng tổng diện tích lá cây trồng
  • Gieo trồng đúng thời vụ
  • Tạo giống có cường độ quang hợp cao
  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Đâu là phát biểu đúng khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây

  1. Thoát hơi nước là sự vận chuyển chủ động của nước qua bề mặt cơ thể thực vật
  2. Lượng nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng khí khổng của lá
  3. Thoát hơi nước ở lá chỉ diễn ra theo con đường qua khí khổng của lá
  4. Ở cây trưởng thành, tầng cutin dày, lượng nước thoát ra bề mặt lá chiếm tỉ lệ phần trăm thấp

Câu 4: Đâu là trình tự đúng khi nói về các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới

  1. Tổng hợp -> Phân giải -> Huy động năng lượng
  2. Tổng hợp -> Huy đông năng lượng -> Phân giải
  3. Phân giải -> Huy động năng lượng -> Tổng hợp
  4. Phân giải -> Tổng hợp -> Huy động năng lượng

Câu 5: Mạch rây của cây được cấu taoh từ hai loại tế bào là

  1. Tế bào quản bào và tế bào nội bì
  2. Tế bào ống rây và tế bào mạch ống
  3. Tế bào quản bào và tế bào kèm
  4. Tế bào ống rây và tế bào kèm

Câu 6: Tiêu hóa là gì?

  1. Là quá trình thu nhận các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  2. Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  3. Là quá trình thải ra các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
  4. Là quá trình biến đổi các chất cặn bã có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

Câu 7: Ở người, phần bao quanh phế nang là?

  1. Hệ thống thần kinh
  2. Hệ thống động mạch
  3. Hệ thống tính mạch
  4. Hệ thống mao mạch

Câu 8: Ở động vật, tim có thể có mấy ngăn?

  1. 2 hoặc 3 hoặc 4
  2. 1 hoặc 3 hoặc 4
  3. 1 hoặc 2 hoặc 3
  4. 2 hoặc 4 hoặc 6

Câu 9: Dị ứng là gì?

  1. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
  2. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
  3. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
  4. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)

Câu 10: Bài tiết là gì?

  1. Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
  2. Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
  3. Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
  4. Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã

         

Câu 11: Những chất mà cơ thể sinh vật tiết ra ngoài được gọi là?

  1. Chất dinh dưỡng
  2. Chất thải, chất độc hại, chất dư thừa
  3. Nước
  4. Thức ăn

Câu 12: Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

  1. lá và rễ.  
  2. cành và lá.
  3. rễ và thân.  
  4. thân và lá.

Câu 13: Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được

  1. mỗi giờ trên 1 ha trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  2. mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  3. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
  4. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 14: Các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật là?

  1. Hàm lượng nước
  2. Nhiệt độ
  3. Nồng độ O2 và CO2
  4. Tất cả các ý trên

Câu 15: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

  1. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  2. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  3. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  4. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 16: Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là

  1. phế quản phân nhánh nhiều
  2. có nhiều phế nang
  3. khí quản dài
  4. có nhiều ống khí

Câu 17: Huyết áp là lực co bóp của

  1. Tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
  2. Tâm nhĩ đầy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
  3. Tâm thất đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch
  4. Tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo ra huyết áp của mạch

Câu 18: Hàng rào bảo vệ cơ thể ở hệ tiêu hóa là?

A.Lớp dịch nhầy trong khí quản, pH thấp, …

B.Lysosyme trong nước bọt, acid và enzyme pepsin trong dạ dày, …

C.Dòng nước tiểu cuốn trôi mầm bệnh

D.Vi khuẩn vô hại cạnh tranh với vi khuẩn có hại

Câu 19: Cấu tạo của một quả thận?

  1. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp 
  2. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp 
  3. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Quai Henle; Ống góp
  4. Cầu thận; Nang cầu thận (bọc Bowman); Cột thận; Nhu mô thận; Ống lượn gần; Quai Henle; Ống góp

Câu 20: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào là cơ sở cho?

A.Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể sinh vật.

B.Quá trình biến đổi của sinh vật để dẫn đến sự diệt vong

C.Quá trình sinh vật tiến hóa và biến đổi theo môi trường

D.Cả A, B, C đều sai

Câu 21: Một lá cây tươi được đem cân có khối lượng 0,15 g, sau 15 phút để lá thoát hơi nước thì khối lượng lá giảm mất 0,07 g. Xác định cường độ thoát hơi nước của lá cây trên. Biết diện tích lá 0,5 dm2. 

  1. 0,009 g/dm2/giờ 
  2. 0,64 g/dm2/giờ
  3. 0,56 g/dm2/giờ
  4. 0,01 g/dm2/giờ

Câu 22: Giải thích nào là chính xác khi nói đến tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng? 

  1. Lá thải ra oxi nhiều hơn từ đó thúc đẩy hô hấp làm cây xanh có nhiều năng lượng hơn nên quang hợp nhiều hơn → tăng năng suất cây trồng. 
  2. Tán lá rộng sẽ che bớt mặt đất → hạn chế mất nước, tăng độ ẩm → giảm thoái hóa các chất hữu cơ trong đất. 
  3. Làm tăng cường độ quang hợp → tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây → năng suất cây trồng. 
  4. Nhiều lá thì cây sẽ hút được nhiều nguyên liệu hơn, nhựa được chuyển nhanh hơn cho quang hợp..

Câu 23: Khoảng nhiệt độ nào là tối thiểu cây bắt đầu thực hiện hô hấp? 

  1. (-5 0C) - (5 0C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau 
  2. (0 0C) - (10 0C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau. 
  3. (5 0C) - (10 0C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau 
  4. (10 0C) - (20 0C), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

Câu 24: Sơ đồ dưới đây cho thấy toàn bộ quá trình hô hấp tế bào. Các chất phản ứng được hiển thị ở bên trái của mũi tên và các sản phẩm được hiển thị ở bên phải. Dựa vào sơ đồ, phát biểu nào về nguyên tử trong chất phản ứng và sản phẩm là đúng? 

  1. Các chất phản ứng chứa ít số nguyên tử cacbon so với các sản phẩm. 
  2. Các chất phản ứng chứa nhiều nguyên tử hydro hơn các sản phẩm. 
  3. Các chất phản ứng chứa ít nguyên tử oxy hơn các sản phẩm. 
  4. Các chất phản ứng chứa cùng số nguyên tử cacbon với các sản phẩm.

Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hô hấp ở động vật? 

(1) Những người thường xuyên tập luyện thể lực, các cơ hô hấp phát triển hơn, sức co giãn tăng lên làm cho thể tích lồng ngực tăng giảm nhiều hơn, giúp họ khi lao động nặng ít thở gấp hơn. 

(2) Khi ở trên cạn, mất đi lực đẩy của nước, các phiến mang và cung mang xẹp lại dính vào nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí, làm cho những loài hô hấp bằng mang bị chết. 

(3) Phổi của thú có nhiều phế nang hơn phổi của bò sát, lưỡng cư nên có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn, nên phổi thú có hiệu quả trao đổi khí hiệu quả hơn.

(4) Nếu động vật có phổi chìm vào trong nước, nước sẽ tràn vào các ống dẫn khí khiến các phế nang sẽ chứa đầy nước, không lưu thông được không khí, cơ thể thiếu oxy sẽ chết?

A.3

B.0

C.2

D.1

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay