Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời sáng tạo ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P6)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (P6). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP CHƯƠNG I. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT ( PHẦN 6 )
Câu 1: Khi nói về trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?
- Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang
- Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí
- Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
- Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi
Câu 2: Trong các bệnh ở người đã được biết đến có thể kể đến bệnh lupus ban đỏ hệ thống, có một phản ứng miễn dịch mà hệ miễn dịch của cơ thể tấn công, chống lại các mô của chính cơ thể người bệnh. Có thể nói, lupus ban đỏ hệ thống là
- Một phản ứng dị ứng
- Hội chứng suy giảm miễn dịch
- Một bệnh tự nhiên
- Một biến thể kháng nguyên
Câu 3: Dựa vào hình dưới đây, xác định nhận định đúng trong các nhận định sau:
- Một kháng nguyên có nhiều epitope, do đố có nhiều kháng thể tương ứng
- Nhờ epitope trên kháng nguyên mà tế bào miễn dịch và kháng thể mới nhận biết được kháng nguyên tương ứng
- Kháng nguyên mang tính đặc hiệu, mỗi kháng nguyên chỉ tương ứng với một kháng thể nhất định
- Epitope mang tính đặc hiệu, mỗi epitope chỉ tương ứng với một kháng thể nhất định
- (1),(2),(3),(4)
- (1),(3),(4)
- (1),(2),(4)
- (1),(2)
Câu 4: Trong quá trình lên men :
- Oxygen là chất nhận electron cuối cùng trong quá trình hình thành ATP
- Một phân tử glucose phân giải thu được 20 phân tử ATP
- Một phân tử glucose phân giải tạo được 2 ATP và ethanol hoăc lactate
- Hai phân tử pyruvate tạo thành sẽ đi vào chu trình Krebs
Câu 5: Một người có sức khỏe bình thường, sau khi chủ động thở nhanh và sâu một lúc thì người này lặn được lâu hơn. Vì sao ?
- Khi chủ động thở nhanh và sâu thì thể tích phổi được tăng lên dự trữ được nhiều khí oxi trong phổi
- Khi chủ động thở nhanh và sâu thì tất cả các hoạt động của các cơ quan khác nhau đều giảm nên giảm tiêu hao năng lượng giúp tích trữ năng lượng cho khi lặn
- Chủ động thở nhanh và sâu làm giảm lượng khí trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp
- Chủ động thở nhanh và sâu giúp loại hoàn toàn trong máu làm chậm kích thích lên trung khu hô hấp
Câu 6: Trao đổi chất ở sinh vật là?
- Tập hợp các biến đổi hóa học giúp duy trì sự ổn định trong các tế bào của sinh vật
- Tập hợp các biến đổi hóa học giúp duy trì sự sống trong các tế bào của sinh vật
- Tập hợp các biến đổi hóa học giúp cân bằng sự sống và cái chết trong các tế bào của sinh vật
- Không ý nào đúng
Câu 7: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
- Được cung cấp ATP.
- Có các lực khử mạnh.
- Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
- Có sự tham gia của enzim nitrogenase
Câu 8: Thực vật C4 được phân bố
- ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
- ở vùng sa mạc.
Câu 9: Chuỗi truyền electron tạo ra
- 32 ATP.
- 38 ATP.
- 36 ATP.
- 34 ATP.
Câu 10: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì
- thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
- thức ăn được tiêu hóa nội bào.
- thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
- một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.
Câu 11: Động vật có vú và con người trao đổi khí qua?
- Da
- Phổi
- Mang
- Ống khí
Câu 12: Chức năng của van tim?
- Cho máu đi qua theo một chiều
- Đóng mở theo nhịp đẩy của tim
- Ngăn không có máu đi qua
- Cho máu đi qua theo hai chiều
Câu 13: Có những tác nhân gây bệnh nào?
- Các nhân tố do con người và động vật lây ngang qua nhau
- Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể
- Tác nhân bên trong cơ thể
- Các yếu tố bên ngoài môi trường
Câu 14: Sản phẩm bài tiết chính của phổi là?
- O2
- Urea
- Bilirubin
- CO2
Câu 15: Cho các chất sau
- Oxygen
- Carbon dioxide
- Chất dinh dưỡng
- Nước uống
- Năng lượng nhiệt
- Chất thải
Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?
- 2, 4, 6
- 1, 3, 4
- 1, 3, 5
- 1, 4, 5
Câu 16: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có?
- nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
- nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
- nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Câu 17: Nhóm sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành ATP, NADPH trong quá trình quang hợp?
- Diệp lục a.
- Diệp lục b.
- Diệp lục a, b.
- Diệp lục a, b và carôtenôit
Câu 18: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
- Trong điều kiện thiếu Oxy, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí.
- Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp.
- Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp.
Câu 19: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa
- nội bào nhờ enzim thủy phân những chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- ngoại bào, nhờ sự co bóp của lòng túi mà những chất dinh dưỡng phức tạp được chuyển hóa thành những chất đơn giản.
- ngoại bào (nhờ enzyme thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi) và tiêu hóa nội bào.
- ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong lòng túi.
Câu 20: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì
- diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được
- độ ẩm trên cạn thấp
- không hấp thu được O2 của không khí
- nhiệt độ trên cạn cao
Câu 21: Vận tốc máu ở các mạch thay đổi theo chiều hướng giảm dần như thế nào ở các mạch máu?
- Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
- Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
- Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch.
- Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch.
Câu 22: Bệnh nào sau đây là bệnh tự miễn?
- Ung thư biểu mô tuyến
- Ung thư biểu mô
- Pemphigoid bọng nước
- Bỏng cấp độ một
Câu 23: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
- Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
- Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 24: Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật. Các nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm với 2 chậu cây
Thí nghiệm 1, Chiếu sáng và cung cấp CO2 đầy đủ cho chậu cây. Sau 1 khoảng thời gian thì không chiếu sáng và cung cấp CO2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào môi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
Thí nghiệm 2, Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO2 nhưng vẫn chiếu sáng cho chậu cây. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian. Từ kết quả thu được ở 2 thí nghiệm trên, hãy cho biết 2 chất X, Y lần lượt là?
- APG; AlPG
- APG; RiDP
- Axit pyruvic; Glucozo
- ATP; Glucozo.
Câu 25: Một thí nghiệm đã được thực hiện để nghiên cứu tốc độ thoát hơi nước ở thực vật. Bốn cây đậu hai tuần tuổi đã được sử dụng. Mỗi cái được chèn vào một đầu của chiều dài của ống nhựa và một pipet đã hiệu chuẩn được đưa vào ống kia kết thúc như hình bên dưới. Các đường ống đã được đổ đầy nước. Thực vật mất nước từ lá do thoát hơi nước, nó lấy thêm nước từ pipet. Lượng nước mà cây hấp thụ có thể được đo bằng cách lấy đọc từ pipet. Xem bản vẽ.
Mỗi trong số bốn thiết lập được đặt trong các điều kiện khác nhau. Thí nghiệm là được phép chạy trong 2 giờ và số liệu được ghi cứ sau 15 phút. Kiểm soát thiết lập ở nhiệt độ phòng với ánh sáng phòng bình thường. Dự đoán dòng nào trên biểu đồ phù hợp với điều kiện có một cái quạt được đặt để nó luân chuyển không khí xung quanh thực vật.
- D và C
- B
- C
- A