Phiếu trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 03
Câu 1: Điều nào đúng về các yếu tố gây bệnh?
A. Vi khuẩn, virus, nấm, giun, sán
B. Ngô, khoai, sắn, gạo
C. Các loại gia súc, gia cầm
D. Các loại động vật hoang dã
Câu 2: Miễn dịch đặc hiệu gồm?
A. Miễn dịch dịch thể và miễn dịch phòng tránh
B. Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào
C. Miễn dịch tế bào và miễn dịch phòng tránh
D. Miễn dịch tế bào và miễn dịch cơ thể
Câu 3: Những yếu tố nào có thể gây bệnh cho cơ thể?
A. Các nhân tố do con người và động vật lây ngang qua nhau
B. Tác nhân sinh học, vật lý, hóa học và tác nhân bên trong cơ thể
C. Tác nhân bên trong cơ thể
D. Các yếu tố bên ngoài môi trường
Câu 4: Hàng rào vật lý, hóa học, thực bào, viêm, sốt là biểu hiện của loại miễn dịch nào?
A. Miễn dịch đặc hiệu
B. Miễn dịch không đặc hiệu
C. Miễn dịch bán bảo toàn
D. Miễn dịch môi trường
Câu 5: Bước đầu tiên trong quá trình kích hoạt miễn dịch dịch thể là gì?
A. Tế bào B tăng sinh và biệt hóa cho tế bào T
B. Tế bào B tìm kiếm các kháng thể và kích thích lên nó
C. Tế bào T tìm kiếm các kháng nguyên và kích độc lên nó
D. Các tế bào T hỗ trợ tiết ra Cytokine gây hoạt hóa tế bào B
Câu 6: Dị ứng là gì?
A. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
B. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
C. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
D. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
Câu 7: Nội môi là?
A. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, huyết thanh và hồng cầu
B. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra bởi máu, bạch huyết và dịch mô
C. Là môi trường bên trong cơ thể được tạo ra mao mạch, bạch huyết và dịch mô
D. Môi trường bên ngoài cơ thể được tạo bởi huyết tương, bạch cầu và hồng cầu
Câu 8: Biện pháp bảo vệ thận?
1. Chế độ ăn hợp lý; 2. Uống đủ nước; 3. Không uống nhiều rượu bia
A. 1 và 2
B. Cả 3
C. 1 và 3
D. 2 và 3
Câu 9: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?
A. điều hóa hấp thụ nước ở thận
B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
D. điều hòa pH máu
Câu 10: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 11: Cây nắp ấm bắt mồi giống với hiện tượng nào sau đây?
A. Cây trinh nữ cụp lá
B. Con mèo chơi với một con mèo khác
C. Con hổ nhìn thấy con mồi và đuổi theo
D. Cây đào bị gió thổi bay hết hoa
Câu 12: Cảm ứng là gì?
A. Là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi bên trong của sinh vật đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống
B. Là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi của môi trường (trong và ngoài), đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống
C. Là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật với những thay đổi bên ngoài của sinh vật đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống
D. Cả 3 đáp án đều sai
Câu 13: Đâu là ví dụ về cảm ứng của động vật?
A. Buổi sáng con chó thức dậy
B. Khi chạm tay vào con giun nó sẽ co và xoắn mình lại
C. Buổi chiều tà con gà khó nhìn thấy vật xung quanh
D. Con mèo thích ngồi gần đống lửa vào mùa đông
Câu 14: Các tác nhân của môi trường tác động đến cơ thể sinh vật được gọi là?
A. Các hoạt động cảm ứng
B. Các kích thích
C. Các điều kiện thích nghi
D. Các phản ứng chuỗi
Câu 15: Hiện tượng cảm ứng “Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi” thuộc loại kích thích nào?
A. Ánh sáng
B. Con người
C. Âm thanh
D. Giá đỡ
Câu 16: ............................................
............................................
............................................