Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 18: Đọc 2 - Sáng tạo vì cuộc sống

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Đọc 2 - Sáng tạo vì cuộc sống. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: NGÔI NHÀ CHUNG

BÀI 18: VÌ CUỘC SỐNG CON NGƯỜI

ĐỌC 2: SÁNG TẠO VÌ CUỘC SỐNG

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài đọc Sáng tạo vì cuộc sống của tác giả nào?

  1. Diệu Anh.
  2. Phan Anh.
  3. Xuân Sách.
  4. Hoàng Yến.

Câu 2: Điện thoại thông minh là gì?

  1. Điện thoại được dùng để đọc sách.
  2. Điện thoại dùng để nghe âm thanh.
  3. Điện thoại có thể kết nối với mạng In-tơ-nét, được dùng để gọi, nhắn tin, đọc sách, đọc báo, nghe nhạc xem phim…
  4. Điện thoại dùng để kết nối với vô tuyến.

Câu 3: Chúng ta được sống trong một xã hội đầy đủ tiện nghi là từ đâu mà có?

  1. Nhờ sự phát triển nhanh chóng của xã hội.
  2. Nhờ những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ trong lịch sử.
  3. Nhờ những phát minh vĩ đại của Niu-tơn.
  4. Nhờ sự phát triển nhanh chóng của mạng internet.

Câu 4: Trong bài, những sáng chế phát minh từ hàng nghìn năm trước là sáng chế nào?

  1. Ngôn ngữ.
  2. Chữ viết.
  3. Máy in.
  4. Vắc – xin.

Câu 5: Trong bài, những sáng chế chỉ vừa mới ra đời là sáng chế nào?

  1. Máy tính.
  2. Chiếc điện thoại thông minh.
  3. Máy in.
  4. Máy lọc nước.

Câu 6: Theo tác giả, những sáng chế là công trình của những ai?

  1. Những nhà khoa học danh tiếng.
  2. Những người dân bình thường.
  3. Cả A và B.
  4. Những người bị áp bức.

Câu 7: Theo bài, bà Ma-ri An-đéc-xơn đã sáng chế ra gì?

  1. Cần gặt nước trước ô tô.
  2. Gương chắn gió.
  3. Ngôn ngữ.
  4. Chiếc điện thoại thông minh.

Câu 8: Ý tưởng làm chiếc cần gạt nước nảy ra từ đâu?

  1. Từ một lần chứng kiến cảnh bão tuyết.
  2. Trong một lần đi du lịch.
  3. Chứng kiến một trận mưa lớn.
  4. Chứng kiến một trận bão lớn.

Câu 9: Những sáng chế được bắt đầu bao giờ?

  1. Từ 1000 năm về trước.
  2. Từ năm 423 trước công nguyên.
  3. Từ hàng nghìn năm về trước.
  4. Từ hàng trăm năm về trước.

Câu 10: Mục đích của những sáng chế là gì?

  1. Phục vụ cho cuộc sống con người.
  2. Phục vụ cho xã hội.
  3. Phục vụ cho lao động của con người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Tại sao bà Ma-ri An-đéc- xơn lại phát minh ra cần gạt nước?

  1. Vì để người lái xe thuận tiện hơn trong di chuyển, không phải mất thời gian để lau hơi nước và tuyết.
  2. Vì để cho xe ô tô có tính thẩm mĩ hơn.
  3. Vì để tránh những vật cản di chuyển trên đường.
  4. Vì để tránh bụi bay vào xe.

Câu 2: Tại sao ngày càng xuất hiện nhiều sáng chế và phát minh mới?

  1. Vì xã hội ngày càng phát triển.
  2. Vì phục vụ cho cuộc sống con người ngày càng tiện lợi hơn.
  3. Cả A và B.
  4. Vì những giải thưởng danh giá.

Câu 3: Phần mở bài của bài đọc Sáng tạo về cuộc sống có nhiệm vụ gì?

  1. Giới thiệu các phát minh.
  2. Nêu lí do của cuộc sống tiện nghi như hiện tại.
  3. Nêu cảm nghĩ về các sáng chế.
  4. Nêu vai trò của sáng chế.

Câu 4: Phần kết bài của bài đọc Sáng tạo vì cuộc sống có nhiệm vụ gì?

  1. Giới thiệu các phát minh.
  2. Nêu lí do của cuộc sống tiện nghi như hiện tại.
  3. Nêu cảm nghĩ về các sáng chế.
  4. Nêu vai trò của sáng chế.

Câu 5: Vì sao có thể nói “Mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh loài người.”?

  1. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cuộc sống tốt đẹp hơn.
  2. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.
  3. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là kết quả lao động sáng tạo của con người.
  4. Tất cả các đáp án trên.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Đâu là nhiệm vụ của phần thân bài trong bài đọc Sáng tạo vì cuộc sống?

  1. Giới thiệu các phát minh.
  2. Nêu lí do của cuộc sống tiện nghi như hiện tại.
  3. Nêu quá trình hình thành các sáng chế.
  4. Nêu vai trò của sáng chế.

Câu 2: Đâu không phải mục đích của các sáng chế?

  1. Làm cho xã hội ngày càng tiến bộ.
  2. Làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
  3. Giảm nhẹ sức lao động của mỗi người.
  4. Chỉ phục vụ lợi ích cho những nhà sáng chế.

Câu 3: Người sáng chế là thường là những người như thế nào?

  1. Say mê tìm tòi, luôn đặt ra những thắc mắc hoặc câu hỏi và giải đáp về những điều diễn ra xung quanh.
  2. Là những người người gan dạ.
  3. Là những người hiếu thắng chứng tỏ bản thân.
  4. Tất cả các đáp án trên.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Theo em, ở lứa tuổi học sinh em cần làm gì để góp phần vào sự phát triển xã hội.

  1. Chăm chỉ học tập, sáng tạo lao động.
  2. Có mục đích, động cơ học tập đúng đắn.
  3. Hiểu được yêu nước là học tập tốt và rèn luyện đạo đức tốt.
  4. Tất cả các đáp án trên.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 18 Đọc 2: Sáng tạo vì cuộc sống

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay