Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 18: Sáng tạo vì cuộc sống
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 18: Sáng tạo vì cuộc sống. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 cánh diều
ĐỌC 2: SÁNG TẠO VÌ CUỘC SỐNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV đặt câu hỏi cho HS: Dựa vào bài kể chuyện hôm trước em hãy nhắc lại xem lửa có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của con người?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Sáng tạo vì cuộc sống. Kết hợp giải thích từ ngữ khó. Chú ý: sáng chế là tạo ra những cái chưa từng có (thuốc men, đồ dùng, máy móc,...); phát minh là tìm ra các sự vật hoặc quy luật có tác dụng thúc đẩy cuộc sống phát triển (VD: lửa, các chất hoá học, các hình và cách tính diện tích của hình,...).
- GV tổ chức cho HS luyện đọc như đã hướng dẫn ở các bài trước. Lưu ý HS đọc toàn bài với giọng rõ ràng, thong thả, tự hào.
Sản phẩm dự kiến:
- HS lắng nghe, tiếp thu và luyện đọc.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 5 CH trong SGK. Cả lớp đọc thầm theo:
+ Câu 1. Bài đọc trên gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gi?
+ Câu 2. Những tiện nghi trong xã hội chúng ta đang sống do đâu mà có?
+ Câu 3. Hãy nói những điều em biết về một sáng chế được nhắc tối trong đoạn 2.
+ Câu 4. Vì sao có thể nói “Mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người."? Tìm các ý đúng:
a) Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
b) Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.
c) Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là kết quả lao động sáng tạo của con người.
d) Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là công trình của các nhà khoa học danh tiếng.
+ Câu 5. Theo em, mỗi người có thể làm gì để đóng góp vào sự phát triển của xã hội?
Sản phẩm dự kiến:
(1) Bài đọc có 3 phần:
+ Phần mở bài (từ đầu đến ... trong lịch sử): Giới thiệu chung về đề tài của bài viết (những sáng chế trong lịch sử đã giúp mọi người có cuộc sống đầy đủ tiện nghi).
+ Phần thân bài (từ Có những sáng chế... đến ... rất hữu ích): Giới thiệu một số sáng chế tiêu biểu.
+ Phần kết bài (câu cuối bài): Nêu ý nghĩa của các sáng chế đối với cuộc sống (góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người).)
(2) Những tiện nghỉ nói trên đều do con người tạo ra./ Những tiện nghỉ nói trên đều là kết quả lao
động sáng tạo của con người.
(3) Hãy nói những điều em biết về một sáng chế được nhắc tới trong đoạn 2. (VD:
a) Chữ viết được sáng chế ra từ hàng nghìn năm trước. Nhờ có chữ viết, con người có thể ghi lại và phổ biến được những điều mình biết cho mọi người ở thế hệ của mình và những thế hệ sau. (GV hướng dẫn HS chỉ vào hình ảnh chữ viết thời xưa là những hình vẽ khắc trên gỗ.).
b) Điện thoại thông minh mới được sáng chế ra gần đây. Điện thoại thông minh không chỉ được dùng để gọi mà còn để nhắn tin, đọc sách báo, nghe nhạc, xem phim,... (GV có thể nói thêm: Cuộc trò chuyện đầu tiên được thực hiện trên chiếc điện thoại di động ngày 3-4-1973. Điện thoại thông minh là điện thoại di động có nhiều chức năng, ra đời vào khoảng năm 2000.).
c) Hình ảnh ở giữa là chuyến bay lên Mặt Trăng của phi công vũ trụ Am-xtrông (Amstrong). Đây là lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng vào năm 1969, thực hiện mơ ước từ ngàn đời (GV hướng dẫn HS chỉ vào chân dung Am-xtrông và hình ảnh ông bước những bước đi đầu tiên trên Mặt Trăng. GV có thể nói thêm: Sau đó, người ta còn phóng thêm 5 con tàu vũ trụ nữa lên Mặt Trăng; tổng cộng có 12 phi công vũ trụ đã lên thám hiểm Mặt Trăng).
d) Cần gạt nước trên kính xe ô tô là sáng chế của bà Ma-ri An-đéc-xơn. Trong một chuyến du lịch, bà An-đéc-xơn thấy các tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau nước và tuyết phủ trên mặt kính trước buồng lái. Bà đã thiết kế ra chiếc cần gạt nước này
(4) Các ý a, b, c đúng.
(5) Mỗi người tuỳ theo khả năng của mình có thể tìm tòi, phát hiện các sự vật mới, quy luật mới, cách làm mới và sáng chế ra những vật dụng mới để đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
Hoạt động 3: Đọc nâng cao
GV hướng dẫn HS nghỉ hơi, nhấn giọng đúng và thể hiện được tình cảm khi đọc. VD: Có những sáng chế ra đời từ hàng nghìn năm trước/ như chữ viết.// Có những sáng chế chỉ mới ra đời/ như chiếc điện thoại thông minh.// Có những sáng chế là công trình của các nhà khoa học danh tiếng.// Nhưng cũng nhiều sáng chế là của người dân bình thường.// Ví dụ,/ chiếc cần gạt nước là sáng kiến/ nảy ra từ một chuyến du lịch của bà Ma-ri An-đéc-xơn.// Trong chuyến đi này,/ bà đã chứng kiến cảnh các tài xể/ phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước/ và tuyết phủ trên kinh nước buồng lái.// Về nhà,/ bà đã thiết kế ra chiếc cần gạt nước rất hữu ích.
……………………..
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Trong "Sáng tạo vì cuộc sống", ai là người sáng tác?
- A. Huy Anh
- B. Diệu Anh
- C. Lan Anh
- D. Quang Anh
Câu 2: Câu văn: "Những tiện nghi ấy do đâu mà có?" nhờ vào đâu?
- A. Những người khai phá xây dựng ngôi nhà
- B. Những người tìm ra được không gian mới
- C. Những người khai phá nền văn minh
- D. Những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ
Câu 3: Sáng chế nào ra đời hàng nghìn năm trước?
- A. Máy tính
- B. Sách
- C. Lửa
- D. Chữ viết
Câu 4: Những sáng chế chỉ mới ra đời?
- A. Bật lửa
- B. Chữ viết
- C. Sách
- D. Điện thoại thông minh
Câu 5: Những sáng chế về công trình lớn?
- A. Bật lửa
- B. Chữ viết
- C. Sách
- D. Công trình của các nhà khoa học danh tiếng
Câu 6: Những sáng chế chỉ ngoài các nhà khoa học còn từ đâu?
- A. Nhóm người nông dân
- B. Học sinh
- C. Giáo viên
- D. Dân thường
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | D | D | D | D | D |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 cánh diều
Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời