Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều bài 3: Đọc 1 - Cau
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Đọc 1 - Cau. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 cánh diều
CHỦ ĐỀ: MĂNG NONBÀI 3: NHƯ MĂNG MỌC THẲNGĐỌC 1: CAU
ĐỌC 1: CAU
(20 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thơ lục bát.
- Thơ sáu chữ.
- Thơ năm chữ.
- Thơ tự do.
Câu 2: Bài thơ Cau do ai sáng tác?
- Bích Ngọc.
- Tố Hữu.
- Đặng Hấn.
- Xuân Quỳnh.
Câu 3: Bài thơ Cau có mấy khổ thơ?
- 2 khổ.
- 3 khổ.
- 4 khổ.
- 5 khổ.
Câu 4: Câu thơ nào dưới đây tả hình dáng cây cau?
- Dáng khiêm nhường, mảnh khảnh.
- Da bạc thếch tháng ngày.
- Thân bền khinh bão tố.
- Cả A và B.
Câu 5: Câu thơ nào dưới đây nên lợi ích của cây cau?
- Mà tấm lòng thơm thảo / Đỏ môi ngoại nhai trầu.
- Thương yêu đàn em lắm / Cho cưỡi ngựa tàu cau.
- Thân bền khinh bão tố / Nhờ nắng mưa dãi dầu.
- Cả A và B.
Câu 6: Cây cau là nơi như nào?
- Nơi cho mây dừng nghỉ.
- Nơi chim về ấp trứng.
- Cả A và B.
- Nơi nắng chiếu ngang trời.
Câu 7: Mùi thơm ở câu dưới đây là mùi gì?
Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở
- Mùi thơm của các loài hoa.
- Mùi thơm của hoa cau.
- Mùi thơm của cỏ cây.
- Mùi thơm của trái cây chín.
Câu 8: Từ nào dưới đây chỉ âm thanh tiếng chim trong bài thơ?
- Ríu ran.
- Ra ràng.
- Lao xao.
- Cả A và B.
Câu 9: Từ khiêm nhường có nghĩa là gì?
- Khiêm tốn trong quan hệ đối xử, sẵn sàng nhường cái hay cho người khác.
- Tự tin giành phần thắng về mình.
- Không chịu được khi người khác ức hiếp mình mà vùng lên đấu tranh.
- Gắng sức đấu tranh bảo vệ quyền lợi của mình.
Câu 10: Từ bạc thếch có nghĩa là gì?
- Màu trắng tinh tươm như mới.
- Bạc phếch, phai màu đến mức ngả sang màu trắng đục, giống như bị mốc.
- Màu trắng ngà.
- Màu bạc sẫm.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
- Khiêm nhường, mảnh khảnh.
- Bền bỉ, khinh bão tố.
- Dai dẳng, khéo léo.
- Dẻo dai, khiêm nhường.
Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác?
- Tấm lòng son, thương yêu đàn em.
- Sự hiếu thảo, tấm lòng son.
- Tấm lòng thơm thảo, thương yêu đàn em.
- Tấm lòng thơm thảo, thương yêu đàn em, nơi cho mây nghỉ, nơi cho chim ấp.
Câu 3: Nội dung của bài thơ là gì?
- Thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây cau.
- Thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhìn thấy cây cau.
- Thể hiện tâm trạng của tác giả khi trồng cây cau.
- Thể hiện sự yêu thích của tác giả đối với cây cau nhà mình.
Câu 4: Bài thơ được đọc với giọng thế nào?
- A. Nhẹ nhàng, trầm lắng.
- B. Tình cảm, tha thiết.
- C. Vui tươi, hồn nhiên.
- Hào hứng, dồn dập.
Câu 5: Câu thơ sau nói lên điều gì?
Chắc chim mới ra ràng
Ồ! Hoa cau đang nở!
- Thông báo hoa cau đang nở.
- Nêu lợi ích của cây cau.
- Sự ngạc nhiên của tác giả khi thấy hoa cau nở.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Cây cau có rất nhiều lợi ích và tác dụng.
- Sống phải biết ngẩng cao đầu, hiên ngang. Phải biết hiếu thảo, yêu thương mọi người và rộng lượng.
- Phải biết thương yêu mọi người xung quanh mình.
- Cây cau rất cao lớn và ngay thẳng.
Câu 2: Em hiểu thế nào về bài học của cây cau “Muốn cao thì phải thẳng”?
- Muốn làm người tử tế, được người ta kính trọng thì phải chính trực, ngay thẳng.
- Trải qua khó khăn thì mới thành người được.
- Phải thẳng thì mới có thể cao được.
- Muốn phát triển được tốt, muốn đi được xa thì trước hết phải chính trực, ngay thẳng.
Câu 3: Câu thơ “Đỏ môi ngoại nhai trầu” có bao nhiêu danh từ?
- 2 từ.
- 3 từ.
- 4 từ.
- 5 từ.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Bài thơ nào dưới đây cũng nói về tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên, cây cối xung quanh mình?
- Tuổi ngựa của Xuân Quỳnh.
- Điều kì diệu của Huỳnh Mai Liên.
- Lên rẫy của Đỗ Toàn Diện.
- Cả A và C.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 3 Chia sẻ và Đọc 1: Cau