Phiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 cánh diều bài 1: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học ứng dụng 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo Tin học 12 chân trời. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
(20 câu)
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Thuật ngữ AI bắt đầu được sử dụng tại đâu và từ khi nào?
A. Tại hội thảo ở Đại học Dartmouth (Mỹ) vào năm 1955.
B. Tại hội thảo ở Đại học Stanford (Mỹ) vào năm 1956.
C. Tại hội thảo ở Đại học Harvard (Mỹ) vào năm 1950.
D. Tại hội thảo ở Đại học Dartmouth (Mỹ) vào năm 1956.
Câu 2: MYCIN là hệ chuyên gia trong lĩnh vực nào?
A. Y tế.
B. Giáo dục.
C. Nghiên cứu khoa học.
D. Kinh doanh.
Câu 3: Phần mềm máy tính nào của Google đã đánh bại nhà vô địch cờ vây Lee Sedol vào năm 2016?
A. AlphaZero.
B. Stockfish.
C. AlphaGo.
D. Jamboard.
Câu 4: Phương án nào sau đây là ứng dụng của AI trong lĩnh vực giao thông vận tải?
A. Tối ưu hoá quá trình sản xuất.
B. Chẩn đoán bệnh.
C. Phân tích dữ liệu khoa học.
D. Điều khiển xe ô tô tự lái.
Câu 5: Phương án nào sau đây là ví dụ về AI tạo sinh trong sáng tác nhạc?
A. DALL-E.
B. Mubert.
C. ChatGPT.
D. Midjourney.
Câu 6: Sản phẩm người máy nào của công ty AILife ở Mỹ có khả năng nghe và nhìn, nhận biết môi trường xung quanh, hiểu ngôn ngữ tự nhiên và có khả năng học?
A. Mika.
B. Xoxe.
C. Asimo.
D. Nadine.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào của AI có khả năng phân tích và nhận dạng các hình ảnh từ thế giới bên ngoài?
A. Thị giác máy tính.
B. AI tạo sinh.
C. Học máy.
D. Xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
Câu 2: AI không có đặc trưng nào sau đây?
A. Khả năng hiểu ngôn ngữ.
B. Khả năng nhận thức được môi trường xung quanh.
C. Khả năng rút kinh nghiệm từ những sai lầm.
D. Khả năng giải quyết vấn đề.
Câu 3: Tập hợp quy tắc suy diễn của hệ chuyên gia MYCIN được biểu dưới dạng nào?
A. IF … ELSE …
B. FOR … THEN …
C. WHILE … IN …
D. IF … THEN …
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?
A. AI làm cho máy tính có khả năng thực hiện những công việc cần có trí tuệ như của con người.
B. Các lĩnh vực nghiên cứu phát triển AI gồm có: học máy, xử lí ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính, AI tạo sinh.
C. Thị giác máy tính góp phần phát triển các hệ thống AI để điều khiển phương tiện tự lái, hỗ trợ người lái hay người máy có camera tích hợp công nghệ nhận dạng giọng nói và cảm xúc.
D. ChatGPT có thể viết các tóm tắt nghiên cứu giống như bài viết của một nhà khoa học.
Câu 5: Khả năng học của AI được thể hiện như thế nào?
A. Hệ thống AI vận dụng các quy tắc logic và tri thức đã tích luỹ để đưa ra kết luận dựa trên các thông tin đang có.
B. Hệ thống AI học từ dữ liệu đầu vào, tìm ra được các tính chất và quy luật tiềm ẩn trong dữ liệu, rút ra được tri thức để thực hiện công việc tốt hơn trước.
C. Hệ thống AI nhận dữ liệu đầu vào từ các cảm biến, xử lí dữ liệu, rút ra thông tin và hiểu biết môi trường xung quanh để có hành vi phù hợp.
D. Hệ thống AI có các kĩ thuật, phương pháp phân tích dữ liệu từ đó trích xuất được tri thức, đề xuất cách giải quyết vấn đề và ra quyết định tối ưu để đạt được mục tiêu đặt ra.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. AI mạnh đã được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao trong một số nhiệm vụ cụ thể.
B. Không thể phân biệt được hệ thống AI yếu với trí tuệ con người nói chung.
C. AI yếu có thể được con người huấn luyện thông qua học máy nhưng không thể tự học hỏi hoặc tự cải thiện nếu không có sự hỗ trợ và hướng dẫn của con người.
D. Hệ chuyên gia MYCIN là một ví dụ về AI mạnh.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Công nghệ nhận dạng vân tay không được sử dụng để
A. xác thực giao dịch trực tuyến.
B. xử lí ngôn ngữ tự nhiên.
C. mở khoá điện thoại thông minh.
D. quản lí điểm danh.
Câu 2: Chức năng tìm kiếm trên Google bằng hình ảnh thuộc loại AI nào?
A. AI mạnh.
B. AI rộng.
C. Siêu AI.
D. AI hẹp.
Câu 3: AI có lợi ích như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
A. Các ứng dụng định vị GPS sử dụng AI để đề xuất lựa chọn đường đi tối ưu, cung cấp hướng dẫn lái xe dựa trên tình hình giao thông thời gian thực.
B. Hệ thống AI có khả năng chẩn đoán các bệnh dựa trên hình ảnh y khoa như chụp X-quang, MRI hay CT scan.
C. AI có thể dự đoán thời tiết và tác động của nó đối với cây trồng.
D. AI có thể phân tích kiểu học tập và sở thích của học sinh để đề xuất các nội dung giảng dạy phù hợp.
Câu 4: Trợ lí ảo có chức năng nào sau đây?
A. Tìm kiếm thông tin bằng tiếng nói của người dùng.
B. Nhận dạng khuôn mặt.
C. Nhận dạng chữ viết tay.
D. Kiểm tra lỗi chính tả.
Câu 5: Hệ thống đề xuất các bộ phim trên Netflix là ví dụ về đặc trưng nào của AI?
A. Khả năng giải quyết vấn đề suy luận.
B. Khả năng học.
C. Khả năng hiểu ngôn ngữ.
D. Khả năng nhận thức.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Trí tuệ nhân tạo tạo sinh (AI tạo sinh) là một dạng AI có thể tạo ra nội dung và ý tưởng mới, bao gồm các cuộc trò chuyện, câu chuyện, hình ảnh, video và âm nhạc. Các công nghệ AI cố gắng bắt chước trí thông minh của con người trong các tác vụ điện toán phi truyền thống như nhận dạng hình ảnh, xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) và dịch thuật. AI tạo sinh là bước tiếp theo trong trí tuệ nhân tạo. Có thể đào tạo để AI tạo sinh học ngôn ngữ của con người, ngôn ngữ lập trình, nghệ thuật, hóa học, sinh học hoặc bất kỳ lĩnh vực phức tạp nào. Trong khi AI tạo sinh có thể ảnh hưởng đến tất cả các ngành công nghiệp theo thời gian, một số ngành công nghiệp sẽ nhanh chóng hưởng lợi từ công nghệ này. Vậy theo em, AI tạo sinh có ảnh hưởng như thế nào đến ngành dịch vụ tài chính?
A. AI tạo sinh sử dụng các mô hình để tạo trình tự protein mới với các đặc tính cụ thể để thiết kế kháng thể, enzyme, vắc-xin và liệu pháp gen.
B. AI tạo sinh có thể giúp quản lí lưới điện, nâng cao độ an toàn tại nơi vận hành và tối ưu hoá quá trình sản xuất năng lượng thông qua mô phỏng hồ chứa.
C. AI tạo sinh có thể nhanh chóng phát hiện gian lận trong khiếu nại, thẻ tín dụng và khoản vay.
D. AI tạo sinh có thể phụ trách việc thiết kế vật liệu, chip và bộ phận mới nhằm tối ưu hoá quy trình sản xuất và giảm chi phí.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 CÂU)
Câu 1: Trí tuệ nhân tạo – AI (Artificial Intelligence) là khả năng của máy tính có thể làm những công việc mang tính trí tuệ con người.
a. Phần mềm máy tính AlphaGo của IBM đã đánh bại nhà vô địch cờ vây Lee Sedol vào năm 2016.
b. Hệ chuyên gia MYCIN dựa vào những quy tắc suy diễn dưới dạng “IF … THEN …” để xác định một số loại vi khuẩn gây nhiễm trùng nặng.
c. Hệ thống AI có các kĩ thuật, phương pháp phân tích dữ liệu từ đó trích xuất được tri thức, đề xuất cách giải quyết vấn đề và ra quyết định tối ưu để đạt được mục tiêu đặt ra.
d. Người máy Xoxe có camera tích hợp công nghệ nhận dạng khuôn mặt và cảm xúc, do đó trong quá trình tương tác Xoxe có thể dự đoán độ tuổi, nhận biết ngôn ngữ cơ thể và phát hiện cảm xúc của con người.
=> Giáo án Tin học ứng dụng 12 cánh diều bài 1: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo