Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối ôn tập chương 3: Điện trường (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập  chương 3: Điện trường (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

 

Câu 1: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 5.10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 2,5.10-2 N thì chúng phải đặt cách xa nhau

  1. 3m
  2. 30m
  3. 300m
  4. 3000m

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là

  1. Điểm đặt tại điện tích điểm
  2. Phương song song với đường sức từ
  3. Ngược chiều với
  4. Độ lớn F = qE

Câu 3: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là

  1. 5 J.                            
  2. J.              
  3. 7,5J.

Câu 4: Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V

  1. 5000 J.            
  2. - 5000 J           
  3. 5 mJ                
  4. - 5 mJ

Câu 5: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5V thì tụ tích được một điện lượng

10-5. Điện dung của tụ là

  1. 2 μF.                
  2. 2 mF.               
  3. 2 F.                           
  4. 2 nF.

Câu 6: Điện tích có đơn vị là:

  1. N.          
  2. m.          
  3. C.          
  4. N.m.

Câu 7: Hai điện tích trái dấu sẽ:

  1. hút nhau.
  2. đẩy nhau.
  3. không tương tác với nhau.
  4. vừa hút vừa đẩy nhau.

Câu 8: Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

  1. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  2. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
  3. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
  4. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Câu 9: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  1. V.          
  2. V.m.      
  3. V/m.      
  4. N

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  2. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  3. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương.
  4. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và không cách đều nhau.

 

Câu 11: Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có:

  1. Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  2. Vec tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
  3. Chiều của vecto cường độ điện trường không đổi
  4. Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi.

Câu 12: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  1. Điện tích q.
  2. Độ lớn của cường độ điện trường.
  3. Vị trí của điểm M và điểm N.
  4. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.

 

Câu 13: Công của lực điện không phụ thuộc vào

  1. cường độ của điện trường.
  2. hình dạng của đường đi.                         
  3. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
  4. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

Câu 14: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:

  1. VM = q.AM
  2. VM = AM
  3. VM =
  4. VM =

 

Câu 15: Đơn vị của hiệu điện thế là:

  1. V/m.      
  2. V.          
  3. C.          
  4. J.

Câu 16: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là đúng?

  1. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
  2. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đơn vị của tụ điện là N.
  3. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.
  4. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Câu 17: Điện dung của tụ điện được xác định bằng biểu thức:

  1. C = QU         
  2.  C =
  3.  C = UQ
  4. C =  2QU

Câu 18: Hai điện tích q1 và q2 đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích q3 trên đường nối q1 và q2 và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa q1 và q2 là F’ có đặc điểm:

  1. F’ > F nếu
  2. F’ < F nếu
  3. F’=F nếu
  4. không phụ thuộc vào q3

Câu 19: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

  1. 6.105V/m .
  2. 2.104V/m.    
  3. 7,2.103V/m.
  4. 3,6.103V/m.

Câu 20: Hai bản kim loại phẳng, song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3.103 V/m. Sát bản dương có một điện tích q = 1,5.10-2C. Công của lực điện trường thực hiện lên điện tích khi điện tích di chuyển đến bản âm là

  1. 9J
  2. 0,09J
  3. 0,9J
  4. 1,8J

Câu 21: Chọn câu đúng. Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó có

  1. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
  2. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
  3. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
  4. Đứng yên.

Câu 22: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:

  1. U = 50 (V)
  2. U = 100 (V)
  3. U = 150 (V)
  4. U = 200 (V)

Câu 23: Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = - 6.10-8 C đặt tại A, B trong không khí

(AB = 8 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 6.10-8 C, nếu: CA = 5 cm, CB = 3 cm.

  1. 5 N.                 
  2. 0,5 N.              
  3. 0,05 N.
  4. 0,005 N.

Câu 24: Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 2 cm. Khoảng cách giữa hai bản là 4 cm. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Vận tốc của electron khi đến bản dương là:

  1. 2,1.10m/s.
  2. 2,1.10m/s.
  3. 4,2.10m/s.
  4. 4,2.10m/s.

Câu 25: Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C= 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:

  1. Q’1=2,6C; Q’2=1,3C
  2. Q’1=2,6.10-5C; Q’2=1,3.10-5C
  3. Q’1=2,4.10-5C; Q’2=1,5.10-5C
  4. Q’1=2,4C; Q’2=1,5C

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay