Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 10 kết nối Bài 23: Năng lượng. Công cơ học
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 10 Bài 23: Năng lượng. Công cơ học sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 23 NĂNG LƯỢNG. CÔNG CƠ HỌC
Câu 1: Một vật 2kg trượt từ đỉnh với vận tốc ban đầu 2m/s xuống chân dốc nghiêng một góc 30º so với phương ngang. Vật đạt vận tốc 4m/s khi đến chân dốc, biết dốc dài 8m, g = 10m/s2.
A. Công của trọng lực là 80N.
B. Gia tốc của vật là 2 m/s2.
C. Công của lực ma sát là -8,5N.
D. Hệ số ma sát là 0,4.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Một vật khối lượng 5 kg, chịu tác dụng của một lực 20 N. Có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng nằm ngang một góc .Giữa vật và mặt phẳng có hệ số ma sát là 0,2, g = 10 m/s2.
A. Công của lực F tác dụng lên vật khi vật dời một quãng đường 3m là 30N.
B. Để công của lực ma sát là - 15N thì vật dời được quãng đường là 2m.
C. Hiệu suất trong trường hợp này là 50%
D. Công có ích trong trường hợp này là 45 N
Đáp án:
Câu 3: Một ô tô có khối lượng là 3,5 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10 m/s, với công suất của động cơ của ô tô là 25 kW. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 350m vận tốc ô tô tăng lên đến 15 m/s. Lấy g = 10m/s2.
A. Hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là 0,71.
B. Gia tốc chuyển động của ô tô là 0,17 m/s2.
C. Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó là 40 m/s.
D. Lực ma sát tác dụng lên vật là 2000N.
Đáp án:
Câu 4: Một thang máy khối lượng 600kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực căng của dâp cáp bằng 5400 N. Lấy g = 10 m/s2.
A. Công cực tiểu của lực căng T là 900 kJ.
B. Muốn thang máy xuống đều thì lực hãm phải bằng 600 N.
C. Công của lực hãm là 100 kJ.
D. Muốn kéo thang máy lên thì lực căng cực tiểu T phải khác trọng lượng P của thang.
Đáp án:
Câu 5: Một lò xo có chiều dài l1 = 31cm khi treo vật có khối lượng m1 = 100g và chiều dài l2 = 32 cm khi treo vật có khối lượng m2 = 200g. Công A cần thiết để kéo giãn lò xo ra từ l3 = 35 cm đến l4 = 40 cm. Lấy g = 10 m/s2.
A. Độ cứng của lò xo là 100 N/m.
B. Chiều dài ban đầu của lò xo là 29cm.
C. Công của lực đàn hồi là có giá trị dương.
D. Công A cần thiết có giá trị là 0,375J.
Đáp án:
Câu 6: Công của trọng lực trong 2s cuối khi vật có khối lượng 8kg được thả rơi từ độ cao 180 m là A. Lấy g = 10 m/s2.
A. Thời gian rơi của vật khi được thả rơi từ độ cao 180 m là 6s.
B. Công mà ta cần tìm có giá trị là 8000J.
C. Quãng đường vật đi được trong 4s đầu là 100m.
D. Khi đi được 3s đầu thì vật đang ở độ cao là 80m.
Đáp án:
Câu 7: Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường S = 200 m thì đạt được vận tốc bằng 72 km/h. Hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường là 0,05. Lấy g = 10 m/s2.
A. Gia tốc chuyển động của ô tô là 1 m/s2.
B. Lực kéo của động cơ ô tô là 3005 N.
C. Công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường S là 600 kJ.
D. Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là 200 kJ.
Đáp án:
=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 23: Năng lượng. Công cơ học (2 tiết)