Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Trắc nghiệm có 4 phần: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra...Tài liệu có file word và đáp án. Bộ câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT   

BÀI 10: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC    

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT

Câu 1: Theo em, bình đẳng giới là gì?   

  1. Là việc nam giới được ưu tiên hơn trong việc chọn việc làm, được tạo điều kiện phát huy năng lực
  2. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, gia đình và hưởng thụ như nhau về thành quả của sự  phát triển đó
  3. Là việc nữ được ưu tiên hơn trong khi tuyển dụng, làm các công việc có điều kiện làm việc thoải mái hơn nam, được quyền kiểm soát các tài sản chung
  4. Là việc nữ chịu trách nhiệm hỗ trợ ủng hộ nam giới phát huy hết khả năng của bản thân

 

Câu 2: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong trong chính trị?  

  1. Nam được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào quản lí nhà nước
  2. Nữ được quyền ưu tiên hơn trong việc tham gia vào quản lí nhà nước
  3. Nam và nữ được tự do ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội
  4. Chỉ có nam giới mới được tham gia vào các cơ quan lãnh đạo cấp cao của nhà nước

 

Câu 3: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực kinh tế?

  1. Nam giới được phép thành lập doanh nghiệp và thuê nhân công về làm việc
  2. Nữ giới chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm mang tính nhỏ lẻ
  3. Chỉ nam giới mới được phép kêu gọi nguồn vốn từ các nguồn khác nhau
  4. Nam, nữ được bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh

 

Câu 4: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực lao động?

  1. Nam giới được ưu tiên tuyển dụng vào các vị trí có triển vọng hơn là nữ
  2. Nữ giới chỉ được tham gia vào thị trường lao động khi chưa lập gia đình
  3. Cả nam và nữ đều được nhận mức lương như nhau tương đương về trình độ, kĩ năng
  4. Nam giới phải làm trong điều kiện làm việc khắc nghiệt hơn nữ giới

 

Câu 5: Sư bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  1. Chỉ có các trẻ em nam được ưu tiên đến trường
  2. Trẻ em nam và nữ đều nhận được các đãi ngộ như nhau khi đi học
  3. Chỉ các học sinh nữ mới được đăng kí nguyện vọng vào các ngành thuộc ban xã hội
  4. Chỉ có các học sinh nam mới được đăng kí học các ngành thuộc chuyên ngành khoa học tự nhiên

 

Câu 6: Sự bình đẳng giới được thể hiện như thế nào trong quan hệ gia đình?

  1. Người vợ có nghĩa vụ chăm sóc con cái và hậu thuẫn chồng đi làm kiếm tiền
  2. Con trai sẽ được ưu tiên nhận nhiều đãi ngộ hơn là con gái
  3. Anh, em trong gia đình phải có trách nhiệm chia sẻ các công việc trong gia đình
  4. Con gái sẽ bị quy định về thời gian tham gia học tập

 

Câu 7: Có những biện pháp nào giúp thúc đẩy sự bình đẳng giới?

  1. Bổ nhiệm các chức danh phù hợp với năng lực và trình độ cho nữ giới trong các cơ quan công quyền
  2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho người lao động
  3. Hỗ trợ, tạo điều kiện, cơ hội cho nữ hoặc nam
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 

Câu 8: “Phụ nữ không ………bất bình đẳng giới và phân biệt đối xử trong gia đình và xã hội”. Điền vào dấu (….) để hoàn thiện câu khẩu hiệu?

  1. Quan tâm
  2. Cam chịu
  3. Lo lắng
  4. Thông nhất

 

Câu 9: Theo luật Phòng chống bạo lực gia đình, hình thức “góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư” về phòng ngừa bạo lực gia đình được đáp áp dụng  cho người có hành vi bạo lực gia đình ở độ tuổi nào?

  1. Đủ 20 tuổi trở lên
  2. Đủ 17 tuổi trở lên
  3. Đủ 18 tuổi trở lên
  4. Đủ 16 tuổi trở lên

Câu 10: Biện pháp được nêu trong thông tin dưới đây nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực nào “quy định tỉ lệ nam, nữ tham gia học tập, đào tạo”?   

  1. Trong lĩnh vực lao động
  2. Trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
  3. Trong lĩnh vực chính trị
  4. Trong lĩnh vực kinh tế

 

II. THÔNG HIỂU

Câu 1: Vì sao cần phải thực hiện các biện pháp bình đẳng giới?

  1. Để tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ trong xã hội được cân bằng
  2. Để đảm bảo tỉ lệ nam và tỉ lệ nữ không bị quá chênh lệch trong các cơ quan nhà nước
  3. Đảm bảo cho nam, nữ đều có quyền hạn và vai trò như nhau trong xã hội
  4. Để bảo vệ cho nữ giới được hưởng những quyền lợi thuộc về mình

 

Câu 2: Mọi trẻ em đều được phép đến trường khi đến tuổi thể hiện sự bình đẳng về mặt nào trong các chính sách bình đẳng giới?

  1. Bình đẳng trong quyền lợi
  2. Bình đẳng trong việc phân chia công việc
  3. Bình đẳng trong giáo dục, đào tạo
  4. Bình đẳng về tông giáo, tín ngưỡng

 

Câu 3: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau về phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?

  1. Quan hệ thân nhân
  2. Quan hệ tinh thần
  3. Quan hệ xã hội
  4. Quan hệ tình cảm

 

Câu 4: Nội dung nào sau đây là quy định không đúng về tài sản giữa vợ và chồng?   

  1. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng
  2. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi li hôn
  3. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung
  4. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật

 

Câu 5: Theo em nhận định sau đây có đúng không “Các ngành thuộc ban xã hội chỉ hợp với nữ giới”?

  1. Đúng vì các ngành thuộc ban xã hội không giúp nm giới phát huy được hết khả năng của bản thân
  2. Đúng vì nữ giới mới có đủ các chuyên môn để làm các công việc liên qan đến các chuyên ngành xã hội
  3. Sai vì quyền chọn ngành nghề là do công dân tự chọn không nên áp đặt vào giới tính để chọn ngành
  4. Sai vì ngành nào cũng đáng để chúng ta thử sức, học tập và rèn luyện

 

Câu 6: Theo em, việc đảm bảo được nam và nữ đều nhận được cơ hội, tiếng nói trong xã hội mang lại lợi ích gì cho xã hội?

  1. Làm cho xã hội đình trệ, đi xuống, không phát triển được
  2. Tạo điều kiện cho xã hội phát triển vượt bậc
  3. Giúp cho xã hội ngày một văn minh hơn
  4. Cả đáp án B và C đều đúng

 

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Nhiều người cho rằng kĩ sư chỉ có thể là nam giới còn giáo viên mầm non chỉ có thể là nữ giới đảm nhận được. Theo em suy nghĩ đó là đúng hay sai?

  1. Suy nghĩ đó là sai vì ai cũng có thể làm nghề mà mình yêu thích
  2. Suy nghĩ đó là đúng vì nghề nghiệp mang tính đặc thù cho giới tính
  3. Đáp án A sai B đúng
  4. Đáp án A đúng B sai

 

Câu 2: Trong một lần tham gia phỏng vấn chị V vô tình nghe được bộ phận nhân sự của công ty nói chuyện với nhau về việc công ty chỉ tuyển nhân viên nam, còn nhân viên nữ hầu như không có cơ hội vào làm tại công ty. Theo em, cách suy nghĩ này của công ty đã vi phạm vào quyền lợi nào của công dân?

  1. Quyền bình đẳng giới trong hôn nhân
  2. Quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực việc làm
  3. Quyền bình đẳng giới trong học tập, giáo dục
  4. Quyền bình đẳng giới trong sự tiếp cận với các thông tin

 

Câu 3: Dạo gần đây xuất hiện các trường hợp công ty hủy bỏ hợp đồng lao động đối với nhân viên nữ đang trong thời gian thai sản. Theo em, việc làm này có đúng hay không?

  1. Các công ty đó hành xử rất đúng vì trong thời gian nghỉ sinh còn bận chăm con, nên các nhân viên đó không cống hiến được cho công ty
  2. Các công ty đó hành xử không đúng và đang vi phạm đến các điều khoản trong hợp đồng đối với nhân viên, đồng thời còn thể hiện sự không tôn trọng đối với các chị em nữ giới
  3. Hành động của công ty cho thấy công ty tôn trọng quyết định làm việc của nhân viên
  4. Hành động của công ty làm mất đi một lượng nhân viên lớn

 

Câu 4: Trong quá trình tham gia phỏng vấn chị V nhận ra rằng các lao động nam được trả tiền lương cao hơn các lao động nữ. Chị V nên làm gì để chứng minh với công ty cả nam và nữ đều có thể hoàn thành công việc một các hiệu quả nhất?  

  1. Chỉ làm các công việc mà mình được giao
  2. Làm tốt các nhiệm vụ của mình được giao, học hỏi tích lũy thêm kĩ năng vào các nhiệm vụ mới, giúp đỡ đồng nghiệp trong quá trình làm việc
  3. Thực hiện tốt các điều khoản đã được thống kê trong hợp đồng lao động
  4. Lựa chọn các công việc sẽ mang lại danh tiếng cho mình mới làm

Câu 5: Việc phân biệt giới tính trong các lĩnh vực được thể hiện qua việc làm nào sau đây?

  1. Không cho con gái được đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự
  2. Mọi người đều được phép làm ngành nghề mà mình yêu thích
  3. Không ai có quyền được ép người nào phải làm nghề nào
  4. Chị N được gia đình ủng hộ khi chị quyết định ứng cử vào đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

 

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Chị  B muốn đăng kí vào học khoa công nghệ thông tin ở một trường Đại học, bố mẹ chị khi nghe thông tin này thì không đồng ý và nói rằng “Nếu còn cố theo ngành học đó thì con phải tự lo học phí của mìn”. Theo em, hành động của bố mẹ chị B có đang là phân biệt giới tính trong các ngành nghề không?   

  1. Hành động của bố mẹ chị B cũng chỉ vì lo cho con cái
  2. Không vì việc làm mang tính chất lo lắng cho con
  3. Hành động bố mẹ đang phân biệt về giới tính trong các ngành nghề
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

 

Câu 2: Chị P muốn tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhưng bị chồng ngăn cản vì cho rằng các đại biểu hiện nay chủ yếu toàn là nam giới, nữ giới sẽ không có được sức cạnh tranh, chị P chỉ tốn thời gian tham gia ứng cử. Theo em, suy nghĩ của chồng chị P có thỏa đáng không?

  1. Suy nghĩ của chồng chị P là đúng
  2. Suy nghĩ của chồng chị P chỉ có tính chất lo lắng cho vợ của mình
  3. Suy nghĩ của chồng chị P là sai
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai

 

B. ĐÁP ÁN

I. NHẬN BIẾT

1. B

2. C

3. D

4. C

5. B

6. C

7. D

8. B

9. D

10. B

II. THÔNG HIỀU

1. C

2. C

3. A

4. B

5. C

6. D

 

 

 

 

III. VẬN DỤNG

1. D

2. B

3. B

4. B

5. A

 

 

 

 

 

IV. VẬN DỤNG CAO

1. C

2. C

 

 

 

 

 

 

 

 

Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Trắc nghiệm tải về là bản word
  • Cấu trúc nghiệm: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng, vận dụng cao
  • Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi

BÀN GIAO:

  • Đã có đủ kì 1 + 1/2 kì II
  • 10/01: Có đủ cả năm

PHÍ TÀI LIỆU:

  • Văn, toán: 250k/môn
  • Các môn còn lại: 200k/môn

CÁCH TẢI: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Từ khóa: trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, đề trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức có đáp án, trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay