Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Có đủ giáo án word + PPT kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Kinh tế pháp luật  11 kết nối tri thức. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 1 KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỘT: GIÁO DỤC KINH TẾ

CHỦ ĐỀ 1: CẠNH TRANH, CUNG - CẦU TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 1 Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 2 Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

CHỦ ĐỀ 2: LẠM PHÁT, THẤT NGHIỆP

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 3 Lạm phát
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 4 Thất nghiệp

CHỦ ĐỀ 3: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 5 Thị trường lao động và việc làm

CHỦ ĐỀ 4: Ý TƯỞNG, CƠ HỘI KINH DOANH VÀ CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT CỦA NGƯỜI KINH DOANH

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 6 Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

CHỦ ĐỀ 5: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 7 Đạo đức kinh doanh

CHỦ ĐỀ 6: VĂN HÓA TIÊU DÙNG

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 8 Văn hóa tiêu dùng

PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 9 Quyền bỉnh đẳng của công dân trước pháp luật
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 10 Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 11 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 12 Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ QUYỀN DÂN CHỦ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 13 Quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 14 Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 16 Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

CHỦ ĐỀ 9: MỘT SỐ QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 17 Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 18 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 20 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
  • Giáo án KTPL 11 Kết nối bài 21 Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

=> Xem nhiều hơn: Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Word bài: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 7: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

BÀI 9. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

(3 tiết)

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.
  • Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.
  • Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Năng lực đặc thù:

  • Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
  • Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời sống hằng ngày.
  • Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; có khả năng tham gia các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội bảo đảm được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  1. Phẩm chất:
  • Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • Nhân ái, tôn trọng mọi người.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;
  • Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;
  • Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;
  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.
  • Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.
  3. Nội dung: 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SHS tr.54.

- GV dẫn dắt vào bài học.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  2. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em hãy chia sẻ suy nghĩ của mình về câu nói của Bác Hồ “Không được bắt luật pháp dành quyền ưu tiên riêng cho mình?".

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:

+ Theo Người, thực hành dân chủ là chìa khóa vạn năng có thể giải quyết mọi vấn đề. Người khẳng định “Dân chủ, sáng kiến, hăng hái” là ba điều có quan hệ với nhau. Có dân chủ mới làm cho cán bộ và quần chúng đề ra sáng kiến. 

+ Những sáng kiến đó được khen ngợi, thì những người đó càng thêm hăng hái, và người khác cũng học theo. Và trong khi tăng thêm sáng kiến và hăng hái làm việc, thì những khuyết điểm lặt vặt, cũng tự sửa chữa được nhiều.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền bình đẳng là một quyền cơ bản của con người, được Hiến pháp và pháp luật ghi nhận. Không ai bị phân biệt đối xử trước pháp luật. Ai cũng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau và được pháp luật bảo vệ như nhau.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 9. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

  1. Mục tiêu: HS nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  2. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SHS tr.55-56 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 2-3 HS đọc to các thông tin trong SHS tr.55.

- GV chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ) và thực hiện yêu cầu:

+ Nhóm 1, 2: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 2, 3?

+ Nhóm 3, 4: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 4, 5?

- GV yêu cầu Hs vận dụng thực tế, hiểu biết bản thân và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu một số quy định pháp luật thể hiện công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí, cho ví dụ minh hoạ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp 1 SHS tr.23 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ  theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

Trường hợp 2: Trong nghĩa vụ quân sự, mọi công dân không phân biệt giới tính khi đăng ký tham gia đi nghĩa vụ.

Trường hợp 3: Công dân trong trường hợp này đã được pháp luật đối xử bình đẳng, công bằng thông qua việc chia số tài sản của bà M và ông C để lại cho cả hai người con bằng nhau.

Trường hợp 4: Mẹ của A đã thực hiện đúng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật qua việc tiếp tục để cho A đi học như anh trai của A dù hoàn cảnh gia đình khó khăn.

Trường hợp 5: Trước pháp luật, ở đây cụ thể là trước Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển giao thông là mọi công dân đều phải chấp hành quy định theo đúng luật mà không phân biệt độ tuổi, giới tính.

- GV mời HS nêu về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

a. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.

























Nhiệm vụ 2: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời 2-3 HS đọc to các thông tin SHS tr.56.

- GV yêu cầu HS giữ nhóm ở Nhiệm vụ 1, thảo luận và trả lời câu hỏi: 

+ Nhóm 1, 2: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp trên?

+ Nhóm 3, 4: Ở trường hợp 4, theo em đề bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau hay khác nhau? Vì sao?

- GV tiếp tục yêu cầu HS vận dụng hiểu biết, liên hệ để trả lời câu hỏi:

Em hãy nêu một số quy định pháp luật thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí và cho ví dụ minh hoạ.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc nhóm, đọc thông tin SHS tr.56 và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi:

+ Trường hợp 4: Thủ trưởng hay nhân viên nếu có hành vi vi phạm giống nhau thì đều bị xử phạt như nhau.

+ Trường hợp 5: Không phân biệt ngành nghề, ông P và ông Q gây thiệt hại về tài sản thì đều phải đền bù thiệt hại do hành vi của mình gây ra và phải chấm dứt hành vi vi phạm.

+ Trường hợp 6: Không phân biệt độ tuổi, ông V và anh M phạm tội thì đều phải chịu trách nhiệm hình sự.

+ Trường hợp 4: Theo em để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau. Vì cả hai người cùng nói nói chuyện và vượt đèn đỏ cho nên đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính.

- GV mời HS nêu về công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

- Các nhóm HS nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

b. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội

  1. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.
  2. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc các thông tin, trường hợp SHS tr.57 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

  1. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, yêu cầu HS đọc trường hợp 1, 2 SHS tr.24 và trả lời câu hỏi: 

+ Nhóm 1, 2: Em hãy cho biết việc thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân đã mang lại những lợi ích gì cho bản thân chị V anh A và xã hội?

+ Nhóm 3, 4: Việc Nhà nước ban hành và thực hiện một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số có ý nghĩa như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

+ Nhóm 5, 6: Theo em, nếu không quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì cho công dân và cho xã hội?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về ý  nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc các thông tin SHS tr.24, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS rút ra kết luận về ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

+ Chị V đã nỗ lực học tập, phấn đấu và được bầu làm đại biểu Quốc hội. Chị đã đóng góp cho việc phát triển kinh tế – xã hội của địa phương cũng như của cả nước, đặc biệt là đối với đồng bào các dân tộc thiểu số, miền núi...

+ Dù là người khuyết tật nhưng nhờ vào quyền bình đẳng, sự nỗ lực, cố gắng của bản thân,... anh A đã trở thành người công dân có ích cho xã hội.

+ Nhờ sự đóng góp của chị V, anh A mà xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Nhờ có quyền bình đẳng mà cá nhân đã vươn lên, đóng góp cho sự phát triển chung của xã hội.

+ Việc Nhà nước ban hành và thwujc hiện một số chính sách ưu tiên đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số đã tạo điều kiện thực tế để sinh viên là người dân tộc thiểu số có thể thực hiện được quyền bình đẳng của mình cùng với sinh viên là người dân tộc đa số.

+ Nếu không quy định quyền bình đẳng của công dân  thì: những công dân yếu thế có thể bị phân biệt đối xử và nảy sinh mâu thuẫn, xung đột giữa công dân với nhau,...

- GV mời HS về ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

2. Tìm hiểu ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội

- Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.

- Tạo điều kiện để mỗi người, những người yếu thể có điều kiện phát triển, vươn lên, làm cho xã hội đoàn kết dân chủ công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc.

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ KINH TẾ PHÁP LUẬT 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint bài: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

CHỦ ĐỀ 7 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

BÀI 9:
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC

01 Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

(1) HIẾN PHÁP NĂM 2013

Điều 16.

  1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
  2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.

Điều 46. Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng.

Điều 47. Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

(2) Trong đợt tuyển quân vừa qua ở địa phương Ð, thanh niên nam, nữ thuộc các dân tộc khác nhau đều tình nguyện đăng kí nghĩa vụ quân sự.

(3) Bà M có một con riêng và một con chung với ông C. Họ sống yên vui, luôn yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt con chung, con riêng. Ông bà cùng qua đời do tai nạn giao thông và không để lại di chúc, nên người con chung đòi hưởng thừa kế toàn bộ số tài sản của bà M và ông C để lại (ông C, bà M không có tài sản riêng), người con riêng không đồng ý và đòi chia đều số tài sản nói trên cho cả hai người. Sự việc được khởi kiện và Toà án đã ra quyết định phân chia số tài sản mà bà M và ông C để lại cho cả hai người con bằng nhau.

THẢO LUẬN NHÓM

NHÓM 1, 2

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 2, 3?

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp 2, 3?

Để xây dựng văn hoá tiêu dùng, Nhà nước, các doanh nghiệp và mỗi người dân cần phải làm gì?

NHÓM 1, 2

Trường hợp 2: Trong nghĩa vụ quân sự, mọi công dân không phân biệt giới tính khi đăng ký tham gia đi nghĩa vụ.

Trường hợp 3: Công dân trong trường hợp này đã được pháp luật đối xử bình đẳng, công bằng thông qua việc chia số tài sản của bà M và ông C để lại cho cả hai người con bằng nhau.

NHÓM 3, 4

Trường hợp 4: Mẹ của A đã thực hiện đúng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật qua việc tiếp tục để cho A đi học như anh trai của A dù hoàn cảnh gia đình khó khăn.

Trường hợp 5: Trước pháp luật, ở đây cụ thể là trước Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển giao thông là mọi công dân đều phải chấp hành quy định theo đúng luật mà không phân biệt độ tuổi, giới tính.

KẾT LUẬN

  1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lí mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định.

Đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi

Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)

(1) BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015

Điều 3. Nguyên tắc xử lí (trích)

  1. Đối với người phạm tội:
  2. b) Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. thành phần, địa vị xã hội;
  3. c) Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đâu, chỉ huy, ngoan cố chống đói, côn đồ, tái phạm nguy hiểm. lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

 (2) BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015

Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự (trích)

  1. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

(3) LUẬT XỬ LI VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2012

Điều 3. Nguyên tắc xử lí vị phạm hành chính (trích)

  1. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
  2. a) Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lí nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chinh gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;
  3. b) Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;

(4) Tại một ngã tư giao thông, ông A (nhân viên) và ông B (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai đã điều khiển xe máy vượt đèn đò và đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính.

(6) Ông V (62 tuổi) và anh M (18 tuổi) đang vận chuyển trái phép chất ma tuý, thì bị công an bắt. Khi xét xử Toà án quyết định: anh M bị phạt 9 năm tù, còn ông V bị phạt 12 năm tù.

THẢO LUẬN NHÓM

NHÓM 1, 2

Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được thể hiện như thế nào ở mỗi thông tin, trường hợp trên?

NHÓM 3, 4

Ở trường hợp 4, theo em đề bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau hay khác nhau? Vì sao?

NHÓM 1, 2

  • Trường hợp 5: Cả hai ông P và ông Q đều vi phạm pháp luật đó là xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm môi trường, làm chết toàn bộ số cá đang nuôi trong lồng bè của ông K.

à Việc xử phạt cả hai người trong trường hợp này đều theo đúng quy định của pháp luật.

NHÓM 3, 4

Ở trường hợp 4: để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân thì số tiền mà ông A và ông B phải nộp phạt sẽ giống nhau. Vì cả hai người cùng nói nói chuyện và vượt đèn đỏ cho nên đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính. Hơn nữa theo quy định thì mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, thành phần, địa vị, xã hội;...

à Nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. 

KẾT LUẬN

  1. Tìm hiểu một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

02 Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống
con người và xã hội

=> Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 1 Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

Từ khóa: giáo án kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức, tải giáo án kinh tế pháp luật 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 1 kinh tế pháp luật 11 kết nối, tải giáo án word và điện tử kinh tế pháp luật 11 kì 1 KNTT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay