Kênh giáo viên » Sinh học 8 » Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo

Câu hỏi trắc nghiệm môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) chân trời sáng tạo. Gồm các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + Câu hỏi Đ/S. Phần trắc nghiệm này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, làm phiếu học tập, đề thi, kiểm tra; giảm tải thời gian trong việc chuẩn bị bài dạy,… Tài liệu có file word và đáp án. Chúc quý thầy cô dạy tốt.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

BÀI 47: QUẦN XÃ SINH VẬT

(18 câu)

 

I. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian xác định, có mối quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ với nhau và với môi trường được gọi là:

A. Quần xã sinh vật.

B. Quần thể sinh vật.

C. Đa dạng sinh vật.

D. Đa dạng sinh học.

Câu 2: Đa dạng của quần xã sinh vật gồm:

A. Đa dạng về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã. 

B. Đa dạng về số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. 

C. Đa dạng về thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. 

D. Đa dạng về vai trò của loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.

Câu 3: Những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã được gọi là:

A. Loài đặc trưng.

B. Loài ưu thế.

C. Loài đặc biệt.

D. Loài thế mạnh.

Câu 4: Những loài thường chỉ có mặt trong một kiểu quần xã nhất định là loài đặc trưng của quần xã vùng hoặc quần có số lượng lớn và vai trò quan trọng hơn hẳn các quần thể khác được gọi là:

A. Loài đặc trưng.

B. Loài ưu thế.

C. Loài đặc biệt.

D. Loài thế mạnh.

 

II. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Độ đa dạng của quần xã không phụ thuộc vào:

A. Diện tích phân bố, vị trí địa lí.

B. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

C. Sự biến đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh.

D. Sự ưu thế, đặc trưng của loài.

Câu 2: Đâu không phải là một trong các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã?

A. Bảo vệ độ đa dạng của quần xã, hạn chế những tác động tiêu cực của con người.

B. Thành lập các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

C. Khai thác triệt để môi trường sống và rừng. 

D. Xây dựng các chiến lược quốc gia về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài đặc trưng của quần xã. 

Câu 3: Có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh và quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là:

A. Loài đặc trưng.

B. Loài ưu thế.

C. Loài đặc biệt.

D. Loài thế mạnh.

 

III. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Loài đặc trưng của quần xã rừng ngập mặn Cần Giờ là:

A. Dừa lá.

B. Cây đước.

C. Bần trắng.

D. Ráng.

Câu 2: Loài đặc trưng của quần xã vùng rừng núi Quảng Nam là:

A. Mang trường sơn.

B. Sao la.

C. Voọc chà vá chân xám.

D. Khướu Ngọc Linh.

Câu 3: Loài ưu tế của quần xã đồng cỏ là:

A. Linh dương sừng nhánh.

B. Chim cút.

C. Chim sẻ.

D. Chim đại bàng. 

Câu 4: Loài ưu thế của quần xã rừng ngập mặn là:

A. Sò huyết.

B. Cua.

C. Cá.

D. Dơi.

Câu 5: Loài đặc trưng ở Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng) là:

A. Thạch sùng mí Cát Bà.

B. Dơi xám mũi lớn.

C. Voọc cát bà (Voọc đầu vàng).

D. Thằn lằn bóng phê.

Câu 6: Loài ưu thế trong quần xã ruộng lúa là:

A. Lúa.

B. Cỏ.

C. Sâu bọ.

D. Bướm. 

IV. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Một trong những loài thú quý hiếm, sinh sống ở vùng núi rừng hẻo lánh dãy Trường Sơn tại Việt Nam và Lào, có nguy cơ trong tự nhiên rất cao, được xếp hạng ở mức cực kì nguy cấp trong Danh lục Đỏ IUCN và Sách đỏ Việt Nam là:

A. Vượn.

B. Voi.

C. Sao la.

D. Linh dương. 

Câu 2: Quần xã nào dưới đây có sự đa dạng thấp nhất?

A. Đồng cỏ.

B. Rừng nhiệt đới.

C. Rừng ôn đới.

D. Sa mạc.

Câu 3: Loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh, Kiên Giang là:

A. Sồi xanh.

B. Thành ngạch.

C. Cay tràm.

D. Đước. 

Câu 4: Đâu là loài thực vật quý, hiếm, đang có nguy cơ tuyệt chủng và cần được bảo vệ kịp thời?

A. Trà hoa vàng.

B. Cây cườm thị.

C. Lim xanh.

D. Gõ đỏ. 

Câu 5: Bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học Việt Nam được quy định tại:

A. Luật Đa dạng sinh hoc.

B. Luật Bảo vệ môi trường.

C. Công ước về đa dạng sinh học.

D. Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp.

 

Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo, đề trắc nghiệm Sinh học 8 chân trời sáng tạo có đáp án, trắc nghiệm khtn Sinh học 8 chân trời trọn bộ

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay