Trắc nghiệm vật lí 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 7 (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 7. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 7: TÍNH CHẤT TỪ CỦA CHẤT

 

Câu 1: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C.  Gỗ.
  • D. Thép.

 

Câu 2: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

  • A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 
  • B. Khi để hai cực cùng tên gần nhau
  • C. Khi hai cực Nam để gần nhau 
  • D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 

 

Câu 3: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Dùng nam châm.
  • B. Dùng kìm.
  • C. Dùng kéo.
  • D. Dùng panh.

Câu 4: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 5: Chọn câu sai?

  • A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
  • B. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
  • C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
  • D. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

Câu 6: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?

  • A. Ở phần giữa của thanh.
  • B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
  • C. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
  • D. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.

Câu 7: Nam châm có thể hút vật nào sau đây?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C.  Gỗ.
  • D. Thép.

 

Câu 8: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

  • A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 
  • B. Khi để hai cực cùng tên gần nhau
  • C. Khi hai cực Nam để gần nhau 
  • D. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 

Câu 9: Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  • B. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • C. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
  • D. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và ổi ra cực Bắc của nam châm.

Câu 10: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 11: Chọn câu sai?

  • A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
  • B. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường
  • C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
  • D. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

Câu 12: La bàn là một dụng cụ dùng để xác định

  • A. khối lượng một vật.
  • B. phương hướng trên mặt đất.
  • C. trọng lượng của vật.
  • D. nhiệt độ của môi trường sống.

Câu 13: Bộ phận chính của la bàn là

  • A. đế la bàn.
  • B. mặt chia độ.
  • C. kim nam châm.
  • D. hộp đựng la bàn.

Câu 14: Nam châm có tác dụng gì?

  • A. Xác định phương hướng.
  • B. Hút các vật liệu từ.
  • C.  đẩy hoặc hút các nam châm khác.
  • D. Cả A, B, C.

 

Câu 15: Nam châm tác dụng lên nam châm như thế nào?

  • A. Khác cực thì hút nhau.
  • B. Cùng cực thì đẩy nhau.
  • C. Vừa hút vừa đẩy khi cùng cực.
  • D. A và B

Câu 16: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ A đến M. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm N có hướng trùng với hướng của véctơ.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

 

Câu 17: Trên hình hộp chữ nhật ABCD, MNPQ (hình vẽ), một dòng điện không đổi dài vô hạn nằm trên đường thẳng đi qua A, M và có chiều từ M đến A. Từ trường do dòng điện gây ra tại điểm O (là giao điểm của AC và BD) có hướng trùng với hướng của véctơ.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: La bàn có cấu tạo gồm

  • A. kim nam châm quay tự do trên trục.
  • B. mặt chia độ được chia thành 360 có ghi bốn hướng.
  • C. vỏ kim loại kèm mặt kính.
  • D. Cả ba phương án trên.

Câu 19: Người ta thường sử dụng la bàn để

  • A. xác định phương hướng trên Trái Đất.
  • B. xác định không gian có từ trường.
  • C. trang trí.
  • D. Cả A, B.

Câu 20: Đâu là ứng dụng của nam châm trong đời sống?

  • A. Giúp lọc bỏ đồng ra khỏi hỗn hợp đồng, sắt.
  • B.  Giúp phân biệt được vật liệu bằng thép và bạc.
  • C. Giúp phân biệt được thanh nam châm và miếng sắt.
  • D. Cả ba phương án trên.

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng. Người ta chế tạo một số tay nắm cửa hình thức giống hệt nhau. Trong đó một số tay nắm làm bằng đồng, một số làm bằng sắt và một số làm bằng gỗ rồi mạ đồng. Để phân biệt chúng ta có thể:

  • A. Dùng cân, tay nắm nào nhẹ nhất thì được làm bằng gỗ mạ đồng.
  • B. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng sắt mạ đồng
  • C. Dùng nam châm vĩnh cửu, tay nắm nào bị nam châm hút thì làm bằng đồng.
  • D. Áp dụng cả A và B.

Câu 22: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều

  • A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu
  • B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu
  • C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu
  • D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu

Câu 23: Trong các dụng cụ sau đây: đi –na – mô xe đạp, bút thử điện, bóng đèn huỳnh quang, la bàn. Dụng cụ nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?

  • A. La bàn, bóng đèn huỳnh quang
  • B. Bút thử điện
  • C. Bút thử điện, đi – na – mô xe đạp
  • D. Đi – na – mô xe đạp, la bàn

Câu 24: Đường sức từ là:

  • A.  Đường sức từ là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ điện trường tại điểm đó
  • B.   Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó
  • C.   Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng song song với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó
  • D.  Đường sức từ là đường được vẽ trong từ trường sao cho tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng vuông góc với phương của véctơ cảm ứng từ tại điểm đó

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm dưới mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía trên mặt phẳng ngang
  • B. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm trên mặt phẳng ngang, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn nằm phía dưới mặt phẳng ngang
  • C. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng bắc, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng nam
  • D. Độ từ khuynh dương khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng đông, độ từ khuynh âm khi cực bắc của kim nam châm của la bàn lệch về hướng nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay