Bài tập file word KHTN 9 cánh diều Bài 13: Sử dụng năng lượng

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Sử dụng năng lượng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Vật lí) 9.

Xem: => Giáo án vật lí 9 cánh diều

BÀI 13: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG

(14 CÂU)

1. NHẬN BIẾT ( 4 CÂU) 

Câu 1: Hãy trình bày vòng năng lượng giữa các vật sống trên Trái Đất. 

Trả lời:

- Năng lượng mặt trời không thể thiếu trong cuộc sống của con người và các vật sống khác trên Trái Đất.

- Năng lượng mặt trời được chuyển hóa thành các dạng năng lượng từ gió, năng lượng sinh khối, năng lượng từ dòng chảy,.... Sự chuyển hóa năng lượng mặt trời theo vòng tuần hoàn của nước hay thông qua sự chuyển hóa năng lượng giữa các vật sống,... tạo thành các vòng năng lượng trên Trái Đất.

Câu 2: Hãy mô tả vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước

Trả lời:

Câu 3: Năng lượng hoá thạch có nguồn gốc từ đâu ? Nêu ưu và nhược điểm của năng lượng hóa thạch.

Trả lời:

Câu 4: Hãy kể các yếu tố ảnh hưởng đến giá nhiên liệu hoá thạch

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Ở quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời, chuyển hóa năng lượng mặt trời thành dạng năng lượng nào? 

Trả lời:

Ở quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời, chuyển hóa năng lượng mặt trời thành hóa năng

Câu 2: Vì sao năng lượng hóa thạch được gọi là năng lượng không tái tạo?

Trả lời:

Câu 3: Kể tên các loại nhiên liệu hóa thạch có thể được sử dụng trong các hoạt động sinh hoạt và sản xuất dưới đây. Nêu tác hại tới môi trường của việc sử dụng các loại

nhiên liệu đó.

a) Vận hành xe máy, ô tô.

b) Đun nấu.

c) Luyện gang thép.

d) Sản xuất nhiệt điện.

Trả lời:

Câu 4: Nêu quá trình chuyển hóa năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Hình 13.2 là sơ đồ các bộ phận chính của một nhà máy nhiệt điện.

BÀI 13: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG(14 CÂU)

a) Điền các từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống để mô tả các quá trình chuyển hoá năng lượng.

Trong nhà máy nhiệt điện, năng lượng .....(1)..... được dự trữ trong than được giải phóng và chuyển hóa thành năng lượng .....(2)..... biến nước thành hơi nước. Hơi nước làm quay tuabin và tạo ra điện. Máy phát điện đã chuyển hoá năng lượng .....(3)..... thành năng lượng .....(4).....

b) Tìm hiểu và kể tên một số khí thải do nhà máy nhiệt điện phát thải vào không khí.

Trả lời:

a) (1) hoá học; (2) nhiệt; (3) cơ học; (4) điện.

b) Nhà máy nhiệt điện khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch để tạo ra điện sẽ phát thải các khí CO2, CO, SO2, SO3, nitrogen oxide và bụi mịn.

Câu 2: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống để mô tả các quá trình chuyển hoá năng lượng trong hình 13.1.

BÀI 13: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG(14 CÂU)

Trả lời: 

Câu 3: Ngày nay, các mỏ nhiên liệu dễ khai thác ngày càng cạn kiệt, cần phải thăm dò để tìm các nguồn nhiên liệu ở vùng biển sâu, ở đại dương hoặc vùng hẻo lánh, các cực của Trái Đất.

Trả lời:

Câu 4: Hình 13.4 là sơ đồ đơn giản của một hệ thống khai thác than hầm lò. Dựa vào sơ đồ đó, liệt kê những công việc cần thực hiện để khai thác và vận chuyển than ở các vỉa than nằm sâu trong lòng đất. Vì sao khai thác than hầm lò đòi hỏi mức chi phí cao hơn khai thác than lộ thiên?

BÀI 13: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG(14 CÂU)

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Bảng bên cho biết thông tin năng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu. Một gia đình sử dụng trung bình 1,8 kg than bùn mỗi ngày để đun nấu. Nếu gia đình này sử dụng của khô hoặc khí thiên nhiên để đun nấu thì khối lượng củi khô và khí thiên nhiên cần sử dụng tương ứng là bao nhiêu?

Nhiên liệu

Năng lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu (J/kg)

Củi khô

10.106

Than bùn

14.106

Khí thiên nhiên

44.106

Trả lời:

Đốt cháy hoàn toàn 1,8 kg than bùn thu được năng lượng nhiệt là:

1,8.14.106 = 25,2.106 (J).

Khối lượng củi khô cần sử dụng để thu được lượng năng lượng nhiệt đó là:

25,2.106 : (10.106) = 2,52 (kg).

Khối lượng khí thiên nhiên cần sử dụng để thu được lượng năng lượng nhiệt đó là: 25,2.106 : (44.106) = 0,57 (kg).

--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 13: Sử dụng năng lượng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Vật lí 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay